Quyết định số 421/2009/QĐ-UBND ngày 11/02/2009 Điều chỉnh tạm thời Đơn giá ngày công lao động nông nhàn trong công tác tu sữa đê, kè trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 421/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Ngày ban hành: 11-02-2009
- Ngày có hiệu lực: 11-02-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-07-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 167 ngày (0 năm 5 tháng 17 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-07-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 421/2009/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 11 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TẠM THỜI ĐƠN GIÁ NGÀY CÔNG LAO ĐỘNG NÔNG NHÀN TRONG CÔNG TÁC TU SỮA ĐÊ, KÈ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 15/2001/TT/BNN - PCLB ngày 23/02/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc: Hướng dẫn lập Đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhàn; Quyết định số 65/2003/QĐ-BNN ngày 02/6/2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc: Ban hành định mức dự toán trong công tác xây dựng, tu sữa đê, kè; và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 3878/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc: ban hành Đơn giá và chế độ dự toán công tác tu bổ đê điều sử dụng lao động nông nhà tỉnh Thanh Hóa; và các văn bản có liên quan khác của Nhà nước, của UBND tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Thanh Hóa tại văn bản số 137/SXD - KTKH ngày 19/01/2009 về việc: ”Đề nghị điều chỉnh Đơn giá ngày công lao động nông nhà trong tu sữa đê, kè”; kèm theo ý kiến đề xuất của Sở Tài chính Thanh Hóa tại văn bản số 86 STC/QLCS - GC ngày 15/01/2009 về việc: ”Tham gia áp dụng đơn giá ngày công nông nhà trong tu sữa đê, kè”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh tạm thời Đơn giá ngày công lao động nông nhàn trong công tác tu sữa đê, kè trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư thực hiện; Với các nội dung chính như sau:
1. Về phậm vi áp dụng: Thu hẹp phạm vi áp dụng Đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 3878/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa; cụ thể như sau:
- Chỉ áp dụng Đơn giá tại Quyết định số 3878/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa, cho công tác tu bổ đê điều bằng thủ công.
- Không áp dụng Đơn giá này đối với công tác đào, đắp đất trong tu bổ, nâng cấp kênh mương công trình thủy lợi; đào, đắp đất trong các công trình thủy lợi phục vụ thủy sản mà không thi công bằng cơ giới được như quy định tại điều 1 theo Quyết định số 3878/2006/QĐ- UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
2. Về Đơn giá: Trong khi chờ ý kiến chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc thực hiện Thông tư số 15/2001/TT/BNN - PCLB ngày 23/02/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, trong điều kiện thực tế hiện nay: Cho phép áp dụng Đơn giá ngày công lao động nông nhà dùng trong công tác tu bổ đê điều là: 25.000,0 đồng/01 ngày công ( Thay cho mức 20.000,0 đồng /01 ngày công quy định tại Quyết định số 3878/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa ).
Điều 2.
1. Các nội dung quy định khác yêu cầu thực hiện theo đúng các nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định số 3878/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa.
2. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT, các ngành, đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại điều 1 Quyết định này có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT để xin ý kiến chỉ đạo của Bộ về việc thực hiện Thông tư số 15/2001/TT/BNN - PCLB ngày 23/02/2001 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, trong điều kiện thực tế hiện nay.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |