cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 09/02/2009 Về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 05/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Ngày ban hành: 09-02-2009
  • Ngày có hiệu lực: 19-02-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-02-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2174 ngày (5 năm 11 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-02-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-02-2015, Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 09/02/2009 Về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 188/QĐ-UBND ngày 02/02/2015 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2014”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 05/2009/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 09 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH LẠI CHO CƠ QUAN THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ, PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM, LỆ PHÍ CẤP BẢN SAO, LỆ PHÍ CHỨNG THỰC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29/4/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 22/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông, về việc thông qua Quy định mức thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 03/TTr-STP ngày 15/01/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh

Quyết định này quy định chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính và các giao dịch, tài sản khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đăng ký giao dịch bảo đảm) tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

2. Tổ chức, cá nhân có yêu cầu và được cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm là đối tượng nộp lệ phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

3. Các cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký là đối tượng nộp lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký theo quy định tại Nghị định số 79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện thu lệ phí, đăng ký giao dịch bảo đảm, thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, thu lệ phí bản sao từ sổ gốc, lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.

Điều 3. Cơ quan có thẩm quyền thu

1. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường).

2. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã).

3. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi được Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất ủy quyền thực hiện.

4. Cơ quan, tổ chức được thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bản sao từ sổ gốc, Phòng Tư pháp huyện, thị xã và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Điều 4. Mức thu

1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm.

a) Đối với đăng ký giao dịch bảo đảm, mức thu: 40.000 đồng/trường hợp;

b) Đối với đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, mức thu: 35.000 đồng/trường hợp;

c) Đối với đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm, mức thu: 30.000/trường hợp;

d) Đối với đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký, mức thu: 30.000 đồng/trường hợp;

e) Đối với yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, mức thu: 7.000 đồng/trường hợp.

2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.

a) Đối với cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính; sao đơn yêu cầu đăng ký), mức thu: 7.000 đồng/trường hợp;   

b) Đối với cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm), mức thu: 20.000 đồng/trường hợp;

3. Mức thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực.

a) Mức thu lệ phí cấp bản sao từ sổ gốc là 20.000 đồng/bản;

b) Mức thu lệ phí cấp bản sao từ bản chính là: 1.500 đồng/trang; từ trang thứ ba trở lên được thu 1.000 đồng/trang; mức thu tối đa là 100.000 đồng/bản;

c) Mức thu lệ phí chứng thực chữ ký là: 7.000 đồng/trường hợp.

Điều 5. Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm

1. Đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình cá nhân có hộ khẩu thường trú tại địa phương và sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;

2. Yêu cầu sửa chữa sai sót trong giấy chứng nhận đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên;

3. Yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính;

4. Đăng ký và cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với tài sản kê biên thi hành án khi cơ quan thi hành án thông báo về việc kê biên tài sản thi hành án Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản.

Điều 6. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng và tỷ lệ phần trăm trích lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký, phí giao dịch bảo đảm trước khi nộp vào ngân sách nhà nước

1. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm tại khoản 1, Điều 3 Quyết định này được trích lại 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí, 50% còn lại nộp ngân sách nhà nước.

2. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm tại khoản 2, Điều 3 Quyết định này được trích lại 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí, 30% còn lại nộp ngân sách nhà nước.

3. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm tại khoản 3, Điều 3 Quyết định này được trích lại 100%  (một trăm phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí.

4. Cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực tại khoản 4, Điều 3 Quyết định này được trích lại 100% (một trăm phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí.

5. Đối với số tiền lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do cơ quan có thẩm quyền thu từ trước ngày 01 tháng 01 năm 2009 thì được trích 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí, lệ phí thực thu được; số tiền phí, lệ phí còn lại phải nộp vào ngân sách nhà nước.

6. Cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực quy định tại Điều 3 của Quyết định này phải sử dụng số tiền lệ phí, phí trích lại vào mục đích trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ, thu phí, lệ phí theo chế độ quy định và có trách nhiệm kê khai, nộp, quyết toán số tiền phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của pháp luật về ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

 

 

Nơi nhận:
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 7;
- CVPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, Công báo tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến