cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 Về quy định giá bán nước sạch sinh hoạt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 254/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Ngày ban hành: 06-02-2009
  • Ngày có hiệu lực: 01-03-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-06-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 822 ngày (2 năm 3 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-06-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-06-2011, Quyết định số 254/QĐ-UBND ngày 06/02/2009 Về quy định giá bán nước sạch sinh hoạt do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1044/QĐ-UBND ngày 24/05/2011 Quy định giá bán nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 254/QĐ-UBND

Huế, ngày 06 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ BÁN NƯỚC SẠCH SINH HOẠT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tchc Hi đng Nhân dân và Uban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghđịnh s170/2003/-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 ca Chính ph v quy định chi tiết thi hành mt s điu ca Pháp lnh Giá;

n c Ngh định s 117/2007/-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 ca Chính phvsn xut, cung cấp và tiêu thnưc sạch; Thông tư liên tịch s104/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 08 tháng 1 năm 2004 B Tài cnh - B Xây dng v vic hưng dn nguyên tắc, phương pháp xác đnh và thm quyn quyết định giá tiêu th nưc sạch ti c đô th, khu công nghip, cm dân cư nông thôn;

Căn cứ Quyết đnh s 38/2005/-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2005 ca Bộ trưng B Tài chính vviệc ban hành Khung giá tiêu th nước sạch sinh hot;

n c Quyết định s 14/2004/-BXD ngày 14 tháng 5 năm 2004 ca Btrưng B Xây dng v vic ban hành định mc d toán công tác sn xut nưc sạch;

Căn cứ Nghquyết s30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 ca Chính ph v những gii pháp cp bách nhằm ngăn chn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hi;

Theo đnghca Liên STài chính – Xây dng ti Ttrình s: 86/LN- TC.XD ngày 14 tháng 01 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá bán nước sạch sinh hoạt cho các hộ dân cư, không phân biệt người Việt Nam hay nước ngoài như sau:

Đối tưng s dụng nưc sch

Giá bán nưc sch Đã có thuế VAT, kng phí thoát nước
(đ/m3)

P thoát nưc
(đ/m3)

Giá bán nưc sch Đã có thuế VAT và phí thoát nước
(đ/m3)

Sinh hot các h dân

3.450

300

3.750

Giá bán nước sạch quy định trên là giá bán tại đồng hồ đo lượng tiêu thụ nước của các hộ gia đình sử dụng nước sạch sinh hoạt, là cơ sở để các đơn vị sản xuất, cung cấp nước sạch thanh toán với các đối tượng sử dụng nước sạch.

Phí thoát nước 300 đ/m3 là mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt chỉ áp dụng thu đối với các đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 125/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 18/12/2003 của Liên Bộ: Tài chính – Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thi hành Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13/6/2003 của Chính phủ.

Thực hiện mức thu tối thiểu 4m3/tháng đối với tất cả các đối tượng khách hàng có hợp đồng sử dụng nước sạch sinh hoạt với Công ty TNHH NN MTV Xây dựng và Cấp nước tỉnh theo quy định tại Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ; trong đó, các hộ nghèo (có sổ nghèo) được Nhà nước hỗ trợ 2m3/tháng.

Điều 2. Đối với khách hàng sử dụng nước sạch sinh hoạt là các hộ gia đình, giao trách nhiệm cho Công ty TNHH NN MTV Xây dựng và Cấp nước Thừa Thiên Huế thông báo về quy định khối lượng nước sử dụng tối thiểu và được thể hiện trong hợp đồng dịch vụ cấp nước ký kết giữa Công ty và hộ gia đình sử dụng nước sạch sinh hoạt.

Nghiêm cấm doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nước sạch tính thêm các khoản phụ thu khác vào giá bán nước sạch sinh hoạt dưới mọi hình thức.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2009 và thay thế cho Quyết định số 4284/2005/QĐ-UB ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh.

Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính phối hợp với Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế; Giám đốc Công ty TNHH NN1TV Xây dựng và Cấp nước tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các cá nhân, hộ gia đình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. U BAN NHÂN N
KT. CHỦ TCH

PCHỦ TCH




Nguyễn Văn Cao