Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 04/02/2009 Về đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 03/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Ngày ban hành: 04-02-2009
- Ngày có hiệu lực: 14-02-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2512 ngày (6 năm 10 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/QĐ-UBND | Biên Hòa, ngày 04 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH VÀ NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 10/2007/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 01/2008/TTLT-BTNMT-BTC ngày 29 tháng 4 năm 2008 của Liên tịch Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán công tác bảo vệ môi trường thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1085/TTr-STNMT ngày 15 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (đơn giá kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 5745/QĐ.CT.UBT ngày 25 tháng 11 năm 2004 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành định mức, đơn giá cho hoạt động lấy mẫu và phân tích mẫu môi trường không khí xung quanh, mẫu khí thải, mẫu nước mặt, mẫu nước sinh hoạt và mẫu nước thải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ Quyết định này và các văn bản pháp luật có liên quan hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện đơn giá hoạt động quan trắc môi trường không khí xung quanh và nước mặt lục địa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh bổ sung đơn giá khi cần thiết.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI |
ĐƠN GIÁ
HOẠT ĐỘNG QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ XUNG QUANH VÀ NƯỚC MẶT LỤC ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)
STT | Mã hiệu | Thông số | Phương pháp thử nghiệm | Đơn giá |
(đồng Việt Nam) | ||||
1. Đơn giá quan trắc và phân tích không khí xung quanh | ||||
1 | KK1 | Nhiệt độ - độ ẩm | TCN của TCKTTV 94TCN6-2001 | 28.065 |
2 | KK2 | Vận tốc gió, hướng gió | TCN của TCKTTV 94TCN6-2001 | 27.986 |
3 | KK3 | Áp suất khí quyển | TCN của TCKTTV 94TCN6-2001 | 27.943 |
4 | KK4 | TSP | TCVN 5067-1995 | 76.297 |
5 | KK4 | Pb | TCVN 6152-1996 | 159.925 |
6 | KK5 | CO | TCN của Bộ Y tế 52TCN 352-89 | 164.224 |
7 | KK6 | NO2 | Thường quy kỹ thuật YHLĐ&VSMT Bộ Y tế 1993 | 185.742 |
8 | KK7 | SO2 | TCVN 5971-1995 | 210.554 |
9 | KK8 | O3 | Phương pháp Kali Iodua NBIK của WHO | 224.240 |
10 | KK9 | HC (trừ Metan) | Thường quy kỹ thuật YHLĐ-VSMT Bộ Y tế 1993 | 311.130 |
2. Đơn giá quan trắc và phân tích tiếng ồn | ||||
Tiếng ồn giao thông |
|
|
|
|
11 | TO1 | - Mức ồn trung bình (LAeq) - Mức ồn cực đại (LAmax) | TCVN 5964-1995, TCVN 5965-1995, ISO 1996/1-1982 | 66.932 |
12 | TO2 | Cường độ dòng xe | TCVN 5964-1995, ISO 1996/1-1982 | 135.515 |
Tiếng ồn khu công nghiệp và đô thị |
|
|
|
|
13 | TO3 | - Mức ồn trung bình (LAeq) - Mức ồn cực đại (LAmax) - Mức ồn phân vị (LA50) | TCVN 5964-1995, TCVN 5965-1995, ISO 1996/1-1982 | 71.927 |
14 | TO4 | Mức ồn theo tần số (dải Octa) | TCVN 5965-1995, ISO 1996/1-1982 | 119.081 |
3. Đơn giá quan trắc và phân tích nước mặt lục địa |
| |||
15 | NM1 | Nhiệt độ | TCVN 4559-1988 | 32.927 |
16 | NM1 | pH | TCVN 4559-1988 | 33.902 |
17 | NM2 | Oxy hòa tan (DO) | TCVN 5499-1995 | 69.661 |
18 | NM3 | Tổng chất rắn hòa tan (TDS) | Đo bằng máy | 57.336 |
19 | NM3 | Độ dẫn điện (EC) | Đo bằng máy | 57.336 |
20 | NM4 | Chất rắn lơ lửng (SS) | TCVN 4559-1988 | 123.257 |
21 | NM5a | Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD5) | TCVN 6001-1995 | 151.640 |
22 | NM5b | Nhu cầu oxy hóa học (COD) | APHA-5220 | 172.114 |
23 | NM6a | Nitơ amôn (NH4+) | TCVN 6179-1996 | 180.089 |
24 | NM6b | Nitrite (NO2-) | TCVN 6178-1996 | 161.434 |
25 | NM6c | Nitrate (NO3-) | TCVN 6180-1996 | 175.761 |
26 | NM6d | Tổng P | ALPHA 4500-P | 225.431 |
27 | NM6đ | Tổng N | ALPHA 4500-N | 278.525 |
28 | NM6e | Kim loại nặng Pb | TCVN 5989-1995 | 332.819 |
29 | NM6e | Kim loại nặng Cd | TCVN 5990-1995 | 332.819 |
30 | NM6g | Kim loại nặng Hg | TCVN 5991-1995 | 392.052 |
31 | NM6g | Kim loại nặng As | TCVN 6182-1996 | 392.052 |
32 | NM6h | Kim loại nặng Fe | TCVN 6193 và TCVN 6222-1996 | 292.330 |
33 | NM6h | Kim loại nặng Cu | TCVN 6193 và TCVN 6222-1996 | 292.330 |
34 | NM6h | Kim loại nặng Zn | TCVN 6193 và TCVN 6222-1996 | 292.330 |
35 | NM6h | Kim loại nặng Cr | TCVN 6193 và TCVN 6222-1996 | 292.330 |
36 | NM6h | Kim loại nặng Mn | TCVN 6193 và TCVN 6222-1996 | 292.330 |
37 | NM6h | Kim loại nặng Al | TCVN 6193 và TCVN 6222-1996 | 292.330 |
38 | NM6h | Kim loại nặng Sn | TCVN 6193 và TCVN 6222-1996 | 292.330 |
39 | NM6i | Sulphat (SO42-) | TCVN 6200-1996 | 164.365 |
40 | NM6k | Photphat (PO43-) | TCVN 6202-1996 | 165.461 |
41 | NM6l | Clorua (Cl-) | TCVN 6194-1-1996 | 174.221 |
42 | NM7 | Dầu mỡ | ASTM D3650-1993 | 572.726 |
43 | NM8 | Coliform | TCVN 6167-1-1996, TCVN 6167-2-1996 | 404.542 |
* Ghi chú: Đơn giá trên chưa bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, chi phí vận chuyển đi điều tra và lấy mẫu phân tích, chi phí phối hợp công tác với địa phương, chi phí bảo quản mẫu (nước đá…)./.