Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 03/02/2009 Quy định về việc thẩm định đề cương, nghiệm thu và thực hiện đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 03/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Ngày ban hành: 03-02-2009
- Ngày có hiệu lực: 13-02-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-09-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 583 ngày (1 năm 7 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 19-09-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2009/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 03 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG, NGHIỆM THU VÀ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-TNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-UBND ngày 15 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành chương trình công tác năm 2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 428/TTr-STNMT ngày 15 tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về việc thẩm định đề cương và nghiệm thu đề án, dự án, nhiệm vụ sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Xây dựng; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG, NGHIỆM THU VÀ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, NHIỆM VỤ SỬ DỤNG KINH PHÍ SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 03/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Việc thẩm định, phê duyệt đề cương, nghiệm thu đề án, dự án, nhiệm vụ (sau đây gọi tắt là đề án môi trường) sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường từ ngân sách tỉnh thực hiện theo Quy định này.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các đề án môi trường phải được thẩm định, phê duyệt đề cương, nghiệm thu bao gồm:
1. Nhóm 1
- Hoạt động điều tra, khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường, đánh giá tác động môi trường tổng hợp, dự báo diễn biến môi trường.
- Điều tra thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường.
- Điều tra nghiên cứu thử nghiệm, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ về bảo vệ môi trường.
- Xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật, quy trình kỹ thuật về bảo vệ môi trường; Đề án quản lý tổng hợp vùng bờ.
- Hoạt động ngăn chặn sự xâm nhập của sinh vật ngoại lai, sinh vật biến đổi gen gây ảnh hưởng xấu đến môi trường;
- Điều tra, khảo sát, đánh giá và bảo tồn đa dạng sinh học, các hệ sinh thái, các giống loài động vật, thực vật, vi sinh vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng trong danh mục cần bảo vệ.
- Xây dựng năng lực cảnh báo, dự báo thiên tai và phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường địa phương (bao gồm hỗ trợ trang thiết bị và hoạt động về ứng cứu các sự cố môi trường).
- Xây dựng cơ sở dữ liệu, xây dựng và duy trì hoạt động của hệ thống thông tin cơ sở dữ liệu về môi trường (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
- Vốn đối ứng các dự án hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
2. Nhóm 2
- Hỗ trợ xử lý chất thải cho một số bệnh viện, cơ sở y tế, trường học của nhà nước do địa phương quản lý không có nguồn thu hoặc nguồn thu thấp.
- Hỗ trợ hoạt động phân loại, thu gom vận chuyển, xử lý giảm thiểu, tái chế, chôn lấp chất thải thông thường và chất thải nguy hại quy mô cấp tỉnh, huyện và xã hoặc mô hình thí điểm của địa phương.
- Hỗ trợ xử lý các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng thuộc danh mục theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nhóm 3
- Hoạt động của hệ thống quan trắc và phân tích môi trường; xây dựng và thực hiện chương trình quan trắc môi trường.
- Hoạt động truyền thông, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về bảo vệ môi trường.
- Hoạt động của ban chỉ đạo, ban điều hành, văn phòng thường trực về bảo vệ môi trường;
- Chi giải thưởng, khen thưởng về bảo vệ môi trường cho các tổ chức, cá nhân có thành tích đóng góp trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
- Hỗ trợ quỹ bảo vệ môi trường tại địa phương.
- Các hoạt động khác có liên quan đến nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Điều 3. Phân cấp thẩm định, phê duyệt và nghiệm thu Đề án môi trường
1. Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt và nghiệm thu đối với các đề án môi trường thuộc các nhóm 2 và nhóm 3 Điều 2 của Quy định này có tổng mức kinh phí dưới 400 triệu đồng.
2 Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quyết định nghiệm thu đối với các đề án môi trường không thuộc khoản 1, Điều này.
Chương II
ĐỀ XUẤT ĐỀ ÁN VÀ THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
Điều 4. Đề xuất đề án môi trường
Hàng năm, căn cứ tình hình thực tế quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn tỉnh, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan đề xuất thực hiện các đề án môi trường (nêu tóm tắt nội dung, khái toán kinh phí thực hiện, khả năng áp dụng vào thực tế…), chuyển cho Sở Tài nguyên và Môi trường để chủ trì, phối hợp với các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt trong kế hoạch sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường hàng năm của tỉnh.
Điều 5. Nội dung, trách nhiệm thẩm định
Các đề án môi trường được thẩm định đề cương và dự toán kinh phí thực hiện theo các quy định nhà nước hiện hành.
1. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, tổ chức thẩm định phần nội dung đề cương.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Sở Tài chính căn cứ kết quả thẩm định phần nội dung của hội đồng thẩm định hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường để thực hiện thẩm định phần dự toán kinh phí của các đề án môi trường thuộc nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3, Điều 2 Quy định này, gửi kết quả về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp.
3. Đối với các đề án môi trường do nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường Tỉnh cấp bổ sung có mục tiêu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện sẽ do Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc quản lý. Đơn vị thực hiện lập đề cương đề án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để được thẩm định về phần nội dung (số lượng và mẫu đề cương theo quy định tại Điều 6 của Quy định này), Sở Tài chính thẩm định phần dự toán kinh phí.
Điều 6. Trình tự, thủ tục thẩm định
Các đề án môi trường phải được xây dựng đề cương chi tiết (bao gồm nội dung đề án và phần dự toán kinh phí) và gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
1. Đối với các đề án môi trường thuộc khoản 2, Điều 3 của Quy định này phải thẩm định đề cương thông qua hình thức hội đồng. Thời gian tổ chức hội đồng thẩm định 01 đề án môi trường không quá 15 ngày làm việc (không kể thời gian chỉnh sửa theo ý kiến góp ý của hội đồng). Số lượng hồ sơ và đề cương đề nghị thẩm định đối với các đề án thuộc khoản 2, Điều 3 của Quy định này được quy định như sau:
- 01 (một) văn bản của chủ nhiệm đề án đề nghị thẩm định và phê duyệt đề cương.
- 07 (bảy) đề cương của đề án theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này (trường hợp thành viên hội đồng nhiều hơn 7 người, chủ nhiệm đề án phải cung cấp thêm số lượng đề cương theo yêu cầu).
2. Đối với các đề án môi trường thuộc khoản 1, Điều 3 của Quy định này, Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc thẩm định (có thể lấy ý kiến chuyên gia và các nhà quản lý nếu thấy cần thiết). Thời gian thẩm định 01 đề án môi trường không quá 7 ngày làm việc (không kể thời gian chỉnh sửa đề án). Số lượng hồ sơ và đề cương đề nghị thẩm định đối với các đề án thuộc khoản 1, Điều 3 Quy định này được quy định như sau:
- 01 (một) văn bản của chủ nhiệm đề án đề nghị thẩm định và phê duyệt đề cương.
- 03 (ba) đề cương đề án môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này (trường hợp cần thiết chủ nhiệm đề án phải cung cấp thêm số lượng đề cương theo yêu cầu).
Chương III
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
Điều 7. Nội dung, trách nhiệm phê duyệt
1. Căn cứ kết quả làm việc của hội đồng thẩm định nội dung đề cương đề án môi trường và văn bản thẩm định dự toán kinh phí của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt đề cương đề án môi trường thuộc khoản 2, Điều 3 của Quy định này.
2. Căn cứ văn bản thẩm định dự toán kinh phí của Sở Tài chính và kết quả thẩm định nội dung đề cương đề án môi trường của Chi cục Bảo vệ Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định phê duyệt đề cương đề án môi trường thuộc khoản 1, Điều 3 của Quy định này.
Điều 8. Trình tự, thủ tục phê duyệt đề cương và thực hiện đề án môi trường
1. Đối với các đề án môi trường thuộc khoản 2, Điều 3 Quy định này, hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề cương gồm có:
- 01 (một) Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường (kèm theo kết quả thẩm định) đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt đề cương đề án môi trường.
- 01 (một) đề cương đề án môi trường đã được chỉnh sửa theo ý kiến Hội đồng thẩm định đề cương.
- 01 (một) văn bản thẩm định dự toán kinh phí của Sở Tài chính (bản sao).
- 01 (một) biên bản cuộc họp hội đồng thẩm định đề cương (bản sao).
Thời gian phê duyệt 01 đề cương đề án môi trường không quá 5 ngày làm việc.
2. Đối với các đề án môi trường thuộc khoản 1, Điều 3 Quy định này, hồ sơ phê duyệt đề cương gồm có:
- 01 (một) văn bản thẩm định của Chi cục Bảo vệ Môi trường.
- 01 (một) đề cương đề án môi trường đã được chỉnh sửa theo ý kiến góp ý, thẩm định của Chi cục Bảo vệ Môi trường.
- 01 (một) văn bản thẩm dự toán định kinh phí của Sở Tài chính.
- Các văn bản thẩm định của các chuyên gia và các nhà quản lý (nếu có).
Thời gian phê duyệt 01 đề cương đề án môi trường không quá 05 ngày làm việc.
3. Trách nhiệm của các đơn vị thực hiện đề án:
a) Các đề án thuộc khoản 2, Điều 3 của Quy định này sau khi đã có quyết định phê duyệt đề cương, dự toán, giao cho đơn vị chủ trì đề án ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân có chức năng, nghiệp vụ để triển khai thực hiện.
b) Các đề án thuộc khoản 1, Điều 3 của Quy định này sau khi đã có quyết định phê duyệt đề cương, dự toán, giao cho đơn vị chủ trì đề án triển khai thực hiện.
c) Đơn vị, cá nhân được giao thực hiện đề án môi trường (chủ nhiệm đề án) phải tiến hành thực hiện đề án theo đúng các nội dung, kinh phí và thời gian quy định trong quyết định phê duyệt. Nếu có thay đổi về nội dung, kinh phí và thời gian thực hiện đề án phải có văn bản báo cáo và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan ban hành quyết định phê duyệt đề cương đề án môi trường.
Chương IV
NGHIỆM THU ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
Điều 9. Nội dung, trách nhiệm nghiệm thu
Đề án môi trường sau khi kết thúc thời gian thực hiện, chủ nhiệm đề án phải gửi báo cáo kết quả thực hiện đề án về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức nghiệm thu theo quy định.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra việc thực hiện đề án môi trường theo đề cương đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm nghiệm thu phần kinh phí thực hiện của đề án môi trường sau khi có kết quả nghiệm thu phần nội dung đối với tất cả các đề án của Quy định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận báo cáo kết quả thực hiện đề án (phần nội dung và phần quyết toán) gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổ chức nghiệm thu. Phòng Tài chính cấp huyện thực hiện nghiệm thu quyết toán kinh phí đề án theo thẩm định dự toán kinh phí của Sở Tài chính.
Kinh phí tổ chức nghiệm thu được dự toán trong tổng kinh phí của Đề án Môi trường
Điều 10. Trình tự, thủ tục nghiệm thu
1. Số lượng và mẫu báo cáo đề nghị nghiệm thu các đề án thuộc khoản 2, Điều 3 của Quy định này được quy định như sau:
- 01 (một) văn bản của chủ nhiệm đề án đề nghị nghiệm thu đề án môi trường.
- 07 (bảy) báo cáo kết quả của đề án môi trường theo mẫu quy định tại phụ lục 2 kèm theo Quyết định này (trường hợp thành viên hội đồng nhiều hơn 7 người, chủ nhiệm đề án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo theo yêu cầu).
Hình thức nghiệm thu là thông qua hội đồng. Thời gian tổ chức hội đồng nghiệm thu 01 đề án môi trường không quá 20 ngày làm việc (không kể thời gian chỉnh sửa bổ sung báo cáo và thời gian nghiệm thu phần kinh phí của Sở Tài chính).
2. Số lượng và mẫu báo cáo đề nghị nghiệm thu đối với các đề án thuộc khoản 1, Điều 3 của Quy định này được quy định như sau:
- 01 (một) văn bản của chủ nhiệm đề án đề nghị nghiệm thu đề án.
- 03 (ba) báo cáo của đề án theo mẫu quy định tại phụ lục 2 kèm theo Quyết định này (trường hợp cần thiết chủ nhiệm đề án phải cung cấp thêm số lượng đề án theo yêu cầu).
Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thực hiện việc nghiệm thu (có thể tổ chức lấy ý kiến chuyên gia và các nhà quản lý nếu thấy cần thiết). Thời gian nghiệm thu 01 đề án môi trường không quá 10 ngày làm việc (không kể thời gian chỉnh sửa và thời gian nghiệm thu phần kinh phí của Sở Tài chính).
Điều 11. Trách nhiệm nghiệm thu Đề án môi trường
1. Đối với các đề án môi trường thuộc khoản 2, Điều 3 của Quy định này, căn cứ kết quả làm việc của hội đồng nghiệm thu nội dung đề án và văn bản của Sở Tài chính nghiệm thu việc sử dụng kinh phí của đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định nghiệm thu. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh nghiệm thu gồm có:
- 01 (một) Tờ trình của Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh nghiệm thu đề án môi trường.
- 01(một) báo cáo đề án môi trường đã được chỉnh sửa theo ý kiến Hội đồng.
- 01 (một) văn bản nghiệm thu phần kinh phí thực hiện đề án của Sở Tài chính (bản sao).
- 01 (một) biên bản cuộc họp hội đồng (bản sao).
Thời gian ban hành quyết định nghiệm thu 01 đề án môi trường không quá 5 ngày làm việc.
2. Đối với các đề án môi trường thuộc khoản 1, Điều 3 của Quy định này, căn cứ báo cáo kết quả thực hiện đề án và văn bản của Sở Tài chính nghiệm thu việc sử dụng kinh phí đề án hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các đề án cấp bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định nghiệm thu đề án môi trường. Hồ sơ nghiệm thu gồm có:
- 01 (một) văn bản nghiệm thu của Chi cục Bảo vệ Môi trường.
- Các văn bản góp ý của các chuyên gia và các nhà quản lý (nếu có).
- 01 (một) văn bản nghiệm thu kinh phí của Sở Tài chính hoặc của Phòng Tài chính cấp huyện nếu đề án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý (bản sao).
- 01 (một) báo cáo đề án môi trường đã được chỉnh sửa theo ý kiến góp ý và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong trường hợp đề án do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý.
Thời gian ban hành quyết định nghiệm thu 01 đề án môi trường không quá 05 ngày làm việc.
Chương V
HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG, NGHIỆM THU VÀ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
Mục 1. Tổ chức và nguyên tắc làm việc của hội đồng
Điều 12. Tổ chức của hội đồng
1. Thành lập hội đồng: Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định thành lập hội đồng thẩm định đề cương, nghiệm thu đề án môi trường.
2. Cơ cấu, thành phần của hội đồng
Hội đồng phải đảm bảo có từ bảy đến chín (7 đến 9) thành viên bao gồm: Chủ tịch hội đồng; Ủy viên thư ký, 02 Ủy viên phản biện và các Ủy viên; có thể thêm Phó chủ tịch hội đồng (nếu cần thiết).
Trong trường hợp cần thiết hội đồng có thể mời thêm chuyên gia về môi trường ngoài danh sách hội đồng.
Ủy viên hội đồng bao gồm cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh và huyện, các sở, ngành chuyên môn cấp tỉnh, huyện có liên quan, các chuyên gia về môi trường có kinh nghiệm.
Điều 13. Nguyên tắc làm việc của hội đồng
Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận trực tiếp, công khai và kết luận theo đa số. Trường hợp số ý kiến thống nhất và chưa thống nhất ngang nhau thì quyết định theo phía có ý kiến của Chủ tịch hội đồng hoặc Phó Chủ tịch hội đồng (trường hợp Phó Chủ tịch chủ trì).
Mục 2. Trách nhiệm và quyền hạn của các Ủy viên hội đồng
Điều 14. Trách nhiệm và quyền hạn của các Ủy viên hội đồng
1. Trách nhiệm của Ủy viên hội đồng
- Nghiên cứu các hồ sơ, tài liệu liên quan đến đề án môi trường và viết bản nhận xét chuyển đến thư ký hội đồng trước hoặc ngay trong phiên họp để tổng hợp.
- Thực hiện nhiệm vụ tại phiên họp hội đồng một cách khoa học, trung thực, khách quan và viết phiếu đánh giá tại phiên họp.
- Quản lý hồ sơ tài liệu theo quy định và nộp lại hội đồng khi kết thúc nhiệm vụ.
- Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức việc thẩm định và trước pháp luật về những ý kiến nhận xét, đánh giá.
2. Quyền hạn của Ủy viên hội đồng
- Yêu cầu hội đồng cung cấp các thông tin và tài liệu liên quan đến đề án môi trường.
- Trong trường hợp không thể tham gia phiên họp của hội đồng, Ủy viên hội đồng có thể ủy quyền bằng văn bản cho người khác đến tham dự và đọc bản nhận xét (người được ủy quyền được coi là đại biểu và không ghi phiếu đánh giá).
- Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành.
Điều 15. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch hội đồng
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 14 của Quy định này, Chủ tịch hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
- Điều khiển phiên họp hội đồng theo đúng quy định tại quy định này.
- Cử ủy viên hội đồng thay thế chức danh thư ký trong trường hợp chức danh này vắng mặt.
- Tổng hợp ý kiến trao đổi thảo luận tại phiên họp và chuẩn bị kết luận chính thức phiên họp hội đồng và chịu trách nhiệm về những kết luận trên.
Điều 16. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch hội đồng
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt.
Điều 17. Trách nhiệm của Ủy viên phản biện
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 14 của Quy định này, Ủy viên phản biện còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
- Nghiên cứu kỹ hồ sơ, tài liệu được cung cấp, viết nhận xét chuyên sâu về lĩnh vực môi trường và các lĩnh vực có liên quan.
- Trình bày bản nhận xét phản biện tại cuộc họp hội đồng.
Điều 18. Trách nhiệm và quyền hạn của thư ký hội đồng
Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 14 của Quy định này, thư ký hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
- Chuyển hồ sơ đề án môi trường đến các Ủy viên hội đồng trước khi họp ít nhất là 5 ngày.
- Ghi biên bản họp hội đồng một cách đầy đủ, trung thực.
- Tổng hợp đánh giá của các Ủy viên hội đồng theo mẫu biên bản họp hội đồng (theo mẫu phụ lục 7 kèm theo Quy định này)
- Giúp Chủ tịch hội đồng chuẩn bị kết luận cuộc họp hội đồng.
- Hoàn chỉnh biên bản cuộc họp hội đồng.
Mục 3. Hoạt động của hội đồng
Điều 19. Điều kiện tiến hành phiên họp hội đồng
- Có mặt Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số lượng Ủy viên hội đồng theo quyết định thành lập.
- Có mặt chủ nhiệm đề án môi trường, Thủ trưởng đơn vị thực hiện.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có thể mời thêm một số đại biểu, đại diện các cơ quan liên quan cùng tham dự cuộc họp hội đồng. Các đại biểu mời được tham gia thảo luận nhưng không được quyền biểu quyết.
Điều 20. Nội dung và trình tự phiên họp hội đồng
Bao gồm những phần chính sau đây:
- Chủ nhiệm đề án trình bày nội dung đề án.
- Giải thích những vấn đề chưa rõ (do các Ủy viên hội đồng và đại biểu nêu ra trong cuộc họp).
- Các Ủy viên phản biện và Ủy viên hội đồng trình bày bản nhận xét và ý kiến.
- Các Ủy viên hội đồng, các đại biểu được mời tham dự và chủ nhiệm đề án trao đổi ý kiến thảo luận.
- Chủ tịch hội đồng công bố kết luận của hội đồng.
Điều 21. Kết luận của hội đồng
- Kết luận của hội đồng phải nêu rõ những nội dung thống nhất, những nội cần chỉnh sửa bổ sung.
- Kết luận của hội đồng chỉ có giá trị khi 2/3 Ủy viên hội đồng tham gia cuộc họp nhất trí.
Điều 22. Chuyển giao, lưu trữ hồ sơ
- Sau 3 ngày làm việc thư ký hội đồng có trách nhiệm chuyển 01 (một) biên bản cuộc họp hội đồng cho chủ nhiệm đề án.
- Thư ký hội đồng có trách nhiệm lưu giữ và chuyển 01 bộ hồ sơ (bản sao) đề án môi trường cho cơ quan được giao thực hiện đề án môi trường đúng quy định.
Điều 23. Kinh phí cho hoạt động của hội đồng
Thực hiện theo Thông tư Liên tịch số 114/2006/TTLT-BTC-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Liên Bộ: Tài chính - Tài nguyên và Môi trường.
Điều 24. Phê duyệt kết quả của hội đồng và triển khai thực hiện đề án môi trường
1. Đối với các đề án môi trường thuộc khoản 2, Điều 3 của Quy định này: căn cứ kết quả làm việc của hội đồng và kết quả nghiệm thu sử dụng kinh phí của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định nghiệm thu đề án môi trường, đồng thời, giao trách nhiệm cho một hoặc một số cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện đề án môi trường. Cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện đề án môi trường có trách nhiệm báo cáo định kỳ kết quả thực hiện cho các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
2. Đối với các đề án môi trường không thuộc khoản 1, Điều này: căn cứ báo cáo kết quả thực hiện đề án của Chi cục Bảo vệ Môi trường và kết quả nghiệm thu sử dụng kinh phí của Sở Tài chính hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các đề án cấp bổ sung có mục tiêu cho cấp huyện, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành quyết định nghiệm thu đề án môi trường, đồng thời, giao trách nhiệm cho một hoặc một số cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện đề án môi trường đã nghiệm thu. Cơ quan được giao nhiệm vụ thực hiện đề án môi trường có trách nhiệm báo cáo định kỳ kết quả thực hiện cho các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 25. Ban hành các mẫu biểu thực hiện
Ban hành kèm theo Quy định này các biểu mẫu sau:
a) Cấu trúc và yêu cầu nội dung đề án môi trường (phụ lục 1).
b) Cấu trúc và nội dung báo cáo kết quả đề án môi trường (phụ lục 2).
c) Bản nhận xét đề cương, nghiệm thu đề án môi trường (phụ lục 3, 5).
d) Phiếu đánh giá xét duyệt đề cương, nghiệm thu đề án môi trường (phụ lục 4, 6).
e) Biên bản làm việc của hội đồng xét duyệt đề cương, nghiệm thu đề án môi trường (phụ lục 7).
g) Quyết định nghiệm thu đề án môi trường (phụ lục 8, 9).
Điều 26. Sửa đổi bổ sung quy định
Yêu cầu các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, kịp thời phản ánh những khó khăn vướng mắc về Sở Tài nguyên và Môi trường để Sở phối hợp với các đơn vị liên quan xử lý theo chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi cho phù hợp./.
Phụ lục 1
CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
I. Tên đề án
Nêu chính xác tên đề án. Tên đề án nên viết ngắn gọn nhưng nêu được vấn đề cơ bản cần giải quyết.
II. Thời gian thực hiện
Ghi số tháng thực hiện đề án (Từ tháng..../200.. đến tháng..../200..)
III. Kinh phí
Ghi tổng kinh phí thực hiện đề án
IV. Chủ nhiệm đề án
Họ tên và năm sinh: ghi đầy đủ họ tên và năm sinh của chủ nhiệm đề án.
Học hàm/học vị: ghi học hàm là giáo sư, phó giáo sư và học vị: tiến sĩ khoa học; tiến sĩ; thạc sĩ; kỹ sư hoặc cử nhân, bác sĩ, luật sư, v.v...
Chức danh khoa học: ghi chức danh theo quy định như nghiên cứu viên cao cấp, nghiên cứu viên chính,... (nếu có).
Điện thoại, e-mail, địa chỉ: ghi đầy đủ điện thoại, địa chỉ thư tín điện tử, địa chỉ cơ quan và nhà riêng.
V. Cơ quan chủ trì đề án
Nêu đầy đủ tên của cơ quan chủ trì đề án, địa chỉ và phương tiện liên hệ với cơ quan chủ trì đề án; họ tên và chức danh của người đứng đầu cơ quan chủ trì đề án.
VI. Mục tiêu đề án
Ghi mục tiêu tổng quát cần đạt của đề án (ghi mục tiêu chi tiết nhưng không diễn giải quá cụ thể). Phải chỉ ra được các mục tiêu chính về mặt khoa học, lý luận và thực tiễn cần đạt được của đề án.
VII. Tổng quan tình hình nghiên cứu - Sự cần thiết của đề án
Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề án, trình bày những công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề án, các kết quả nghiên cứu mới nhất trong lĩnh vực nghiên cứu đề án (trong nước và ngoài nước), chỉ ra những nhu cầu mang tính cấp bách của thực tế đối với kết quả dự kiến của đề án và nêu rõ quan điểm của tác giả về tính bức xúc của đề án,...
VIII. Cách tiếp cận
Trình bày rõ cách tiếp cận phù hợp với đối tượng nghiên cứu để đạt mục tiêu đặt ra. Chỉ ra hướng tiếp cận cụ thể của đề án, tiếp tục sử dụng hướng tiếp cận của một công trình đã có để khai thác và phát triển các kết quả đã có, hay sử dụng và đề xuất theo hướng tiếp cận mới.
IX. Phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng
Trình bày rõ phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng phù hợp từng nội dung của đề án. Chỉ ra hệ thống các phương pháp chính sẽ được áp dụng để thực hiện đề án.
X. Nội dung của đề án
- Liệt kê và mô tả chi tiết những nội dung cần nghiên cứu. Trình bày rõ tính mới, tính sáng tạo của phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật sử dụng, kể cả những dự kiến hoạt động phối hợp để chuyển giao kết quả nghiên cứu đến người sử dụng.
- Nội dung đề án phải dẫn xuất từ nghiên cứu tổng quan và cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu, đồng thời là cơ sở cho việc xây dựng tiến độ thực hiện và kinh phí thực hiện đề án.
XI. Tiến độ thực hiện
Tiến độ thực hiện được xây dựng căn cứ vào nội dung của đề án. Cần dự trù tương đối chính xác các nội dung, công việc chính cần phải thực hiện và các sản phẩm kết quả phải đạt được. Chỉ nêu các nội dung, công việc thực hiện chủ yếu - những mốc đánh giá chủ yếu (nêu tên công việc, các sản phẩm…).
XII. Sản phẩm giao nộp
Ghi đầy đủ các sản phẩm và số lượng cần giao nộp như: các báo cáo phân tích, các bảng phụ lục số liệu, các sơ đồ, tài liệu dự báo…
XIII. Các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện đề án
Ghi tất cả các tổ chức phối hợp thực hiện đề án.
- Các tổ chức phối hợp: ghi rõ tên và địa chỉ của tổ chức phối hợp thực hiện.
- Các cá nhân thực hiện: ghi họ và tên, chức vụ, học vị, chức danh, đơn vị công tác của một số cán bộ chủ chốt - thực hiện chính đề án.
(Cần có phụ lục các bảng biểu về lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký tham gia thực hiện đề án).
XIV. Kinh phí thực hiện đề án
Giải trình chi tiết các nội dung theo 5 khoản chi: Thuê khoán chuyên môn; nguyên vật liệu - năng lượng; thiết bị - máy móc, xây dựng - sửa chữa nhỏ, Chi khác.
Kinh phí thực hiện đề án phân theo các khoản chi
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nguồn kinh phí | Tổng số | Trong đó | ||||
Thuê khoán chuyên môn | Nguyên,vật liệu, năng lượng | Thiết bị,máy móc | Xây dựng, sửa chữa nhỏ | Chi khác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
Tổng kinh phí |
|
|
|
|
|
|
(Cần có phụ lục giải trình chi tiết dự toán kinh phí đề án)
......., ngày....... tháng...... năm......
Thủ trưởng cơ quan thực hiện đề án | Chủ nhiệm đề án |
Thủ trưởng cơ quan chủ quản đề án
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
PHỤ LỤC 2
CẤU TRÚC VÀ NỘI DUNG BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỀ ÁN
1. Tên đề án:
2. Chủ nhiệm đề án:
3. Đơn vị chủ trì:
Địa chỉ:........................................................... Số điện thoại:........................................
4. Quyết định phê duyệt đề cương đề án:.......................................................................
5. Danh sách cán bộ tham gia chính (tên, học vị, chức danh, đơn vị công tác):................
6. Thời gian thực hiện đã được phê duyệt:.....................................................................
Năm bắt đầu:................................................................................................................ Năm kết thúc:
7. Thời gian kết thúc thực tế (thời điểm nộp báo cáo kết quả):........................................
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Kết quả nghiên cứu
1.1. Mô tả chi tiết kết quả nghiên cứu (so sánh với Đề cương đã được phê duyệt)
1.2. Ý nghĩa khoa học của kết quả nghiên cứu (tính mới, so sánh với mục tiêu Đề án)
1.3. Ý nghĩa thực tiễn và khả năng ứng dụng kết quả
2. Các kết quả khác (nếu có)
III. TÌNH HÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
1. Tổ chức thực hiện (Thuận lợi, khó khăn,...)
2. Sử dụng kinh phí
Thứ tự | Nội dung chi | Kinh phí được duyệt (triệu đồng) | Kinh phí thực hiện (triệu đồng) | Ghi chú |
1 | Thuê khoán chuyên môn |
|
|
|
2 | Nguyên vật liệu năng lượng |
|
|
|
3 | Thiết bị - máy móc |
|
|
|
4 | Xây dựng - sửa chữa nhỏ |
|
|
|
5 | Chi khác |
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
IV. CÁC KIẾN NGHỊ
1. Về nội dung nghiên cứu tiếp của đề án (nếu có).
Về quản lý, tổ chức thực hiện ở các cấp.
Thủ trưởng cơ quan thực hiện đề án | Chủ nhiệm đề án |
PHỤ LỤC 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do -Hạnh phúc
-------------
BẢN NHẬN XÉT
ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
(Sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường)
I. Thông tin chung
1. Tên đề án/dự án/nhiệm vụ:.........................................................................................
2. Cơ quan chủ trì:.........................................................................................................
3. Cơ quan thực hiện:....................................................................................................
4. Họ và tên người nhận xét:..........................................................................................
5. Học hàm, học vị, chức vụ công tác:...........................................................................
6. Nơi công tác (tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax, e-mail):.............................................
7. Chức danh trong hội đồng: .......................................................................................
II. Nhận xét về nội dung đề án/dự án/ nhiệm vụ
1. Những nội dung chưa đạt yêu cầu:
2. Những nội dung cần chỉnh sửa:
3. Những nội dung cần bổ sung:
4. Những đề nghị và lưu ý khác:
III. Kết luận và đề nghị: (cần nêu rõ đồng ý hay không đồng ý triển khai thực hiện, lý do)
| Địa danh, ngày…..tháng….năm…. |
UBND TỈNH KHÁNH HÒA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
(Phụ lục 4)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
Tại cuộc họp chính thức của Hội đồng
1. Họ và tên:.................................................................................................................
2. Nơi công tác (tên đơn vị, địa chỉ, số điện thoại, số Fax):...............................................
3. Chức danh trong Hội đồng:........................................................................................
4. Hội đồng: được thành lập theo Quyết định số…… ngày…. tháng…. năm……. của ………………………………..
5. Tên Đề án:......
....................................................................................................................................
6. Đánh giá:.....
6.1 Đạt yêu cầu:............................................................................................................
6.2 Đạt yêu cầu nhưng cần chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể):...........................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6.3 Không đạt yêu cầu (nêu rõ lý do):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
| Địa danh, ngày …… tháng …… năm …… |
PHỤ LỤC 5
BẢN NHẬN XÉT NGHIỆM THU ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
1. Tên đề án:.................................................................................................................
Chủ nhiệm đề án: …………………………….. Học vị:........................................................
Cơ quan chủ trì:............................................................................................................
Cơ quan thực hiện đề tài:..............................................................................................
2. Nội dung (nhận xét kết quả đã nghiên cứu so với mục tiêu, phương pháp nghiên cứu và nội dung của đề cương đề tài đã được duyệt)
2.1. Hoàn thành nội dung; các chỉ tiêu nghiên cứu:
2.2. Cần sửa chữa hoàn chỉnh tiếp hoặc bỏ nội dung:
3. Đánh giá kết quả: | Không đạt | Đạt | Khá | Xuất sắc |
Hoàn thành nội dung theo đề cương |
|
|
|
|
Tính khoa học |
|
|
|
|
Tính thực tiễn |
|
|
|
|
Khả năng áp dụng |
|
|
|
|
Đánh giá chung |
|
|
|
|
| Nha Trang, ngày....... tháng..... năm...... |
UBND TỈNH KHÁNH HÒA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
(Phụ lục 6)
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
Tại cuộc họp chính thức của Hội đồng
1. Họ và tên:.................................................................................................................
2. Nơi công tác (tên đơn vị, địa chỉ, số điện thoại, số Fax):...............................................
3. Chức danh trong Hội đồng:........................................................................................
4. Hội đồng: được thành lập theo Quyết định số….. ngày… tháng… năm……. của ………………………………..
5. Tên Đề án:.................................................................................................................
....................................................................................................................................
6. Đánh giá:..................................................................................................................
6.1 Đạt yêu cầu:............................................................................................................
6.2 Đạt yêu cầu nhưng cần chỉnh sửa, bổ sung (nêu cụ thể):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6.3 Không đạt yêu cầu (nêu rõ lý do):..............................................................................
....................................................................................................................................
| Địa danh, ngày ….. tháng …. năm …….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
(Phụ lục 7)
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG
NGHIỆM THU ĐỀ ÁN MÔI TRƯỜNG
1. Tên Đề án:.................................................................................................................
2. Quyết định thành lập Hội đồng:..................................................................................
3. Thời gian họp Hội đồng:............................................................................................
4. Thành phần tham dự phiên họp Hội đồng:..................................................................
4.1. Thành phần Hội đồng: (ghi rõ họ tên, chức danh trong Hội đồng)
- Thành viên có mặt:.........................................................
- Thành viên vắng mặt: (nêu rõ lý do, không có lý do, có ủy quyền)
4.2. Phía chủ nhiệm đề án: (ghi rõ họ tên, chức vụ)
4.3. Đại biểu mời tham dự:............................................................................................
5. Nội dung và diễn biến phiên họp: (Ghi đầy đủ trình tự và diễn biến phiên họp)
6. Kết luận của Hội đồng:..............................................................................................
6.1. Những nội dung đạt yêu cầu:..................................................................................
6.2. Những nội dung cần chỉnh sửa:...............................................................................
6.3. Những nội dung cần bổ sung:.................................................................................
6.4. Những vấn đề cần lưu ý và kiến nghị:......................................................................
6.5. Kết luận:.................................................................................................................
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG | THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |