cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 Về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 20-01-2009
  • Ngày có hiệu lực: 30-01-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-03-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 409 ngày (1 năm 1 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-03-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-03-2010, Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 Về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 08/2010/QĐ-UBND ngày 05/03/2010 Về chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2009/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 20 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2005/TTLT-BQP-BKH&ĐT-BTC-BLĐTB&XH ngày 20 tháng 4 năm 2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết về thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị quyết số 57/2008/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi hai về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 16/TTr-STC ngày 12 tháng 01 năm 2009 về việc điều chỉnh, bổ sung một số chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

1. Chi tiền ăn cho lực lượng diễn tập quân sự theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm cho cấp xã; lực lượng dân quân tự vệ được điều động làm nhiệm vụ khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn (từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên điều động) tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.

2. Chi tiền ăn cho lực lượng tập trung huấn luyện, đào tạo dân quân tự vệ theo kế hoạch được phê duyệt hàng năm cho cấp xã tối đa không quá 25.000 đồng/người/ngày.

3. Chi trợ cấp ngày công lao động cho lực lượng dân quân khi tham gia huấn luyện dân quân tự vệ bằng 0,04 so với mức lương tối thiểu hiện hành.

4. Chi trợ cấp đối với lực lượng dân quân thường trực ở các xã trên tuyến biên giới, hải đảo (xã Tiên Hải, xã Mỹ Đức, phường Đông Hồ của thị xã Hà Tiên; xã Phú Mỹ, xã Phú Lợi, xã Tân Khánh Hoà, xã Vĩnh Điều, xã Vĩnh Phú của huyện Kiên Lương; xã Bãi Thơm, xã Cửa Cạn, xã Gành Dầu và xã Thổ Châu của huyện Phú Quốc) và dân quân trực ở các chốt gác biên giới (6 chốt) là 540.000 đồng/người/tháng.

5. Chi công tác tuyển quân tại cấp xã hàng năm theo quy định giao quân cho cấp huyện là 300.000 đồng/quân nhân (gồm các bước: khám sức khỏe, hiệp thương, chi phí văn phòng, công tác phí...).

6. Chi hỗ trợ thăm viếng, phúng điếu cho những hộ gia đình chính sách, hộ nghèo neo đơn đặc biệt khó khăn, một suất không quá 200.000 đồng/suất.

7. Mỗi xã, phường, thị trấn được 01 máy fax (Văn phòng HĐND - UBND) và 05 máy điện thoại cố định (Văn phòng HĐND - UBND 01 máy, Đảng ủy 01 máy, Mặt trận 01 máy, Công an 01 máy, Xã đội và các bộ phận khác 01 máy). Riêng những xã, phường, thị trấn mà các ban, bộ phận không tập trung tại trụ sở chính thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sắp xếp, bố trí cho phù hợp nhưng không quá 05 máy điện thoại cố định.

8. Chi trả cước phí thuê bao và cước phí điện thoại cố định 01 máy không quá 200.000 đồng/tháng.

9. Chi hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ trực tại xã, phường, thị trấn là 10.000 đồng/người/ngày và không quá 10 người/ngày.

10. Chi tiền ăn, nước uống cho đại hội hết nhiệm kỳ của các đoàn thể cấp xã thực hiện theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính về chi hội nghị cấp xã. Riêng tiền trang trí, in ấn tài liệu... thanh toán theo thực tế. Khoản kinh phí này đối với tổ chức, đơn vị đến kỳ đại hội phải dự toán theo quy định đưa vào cân đối ngân sách xã ngay từ đầu năm để chi.

* Nguồn kinh phí ngân sách cấp xã tự cân đối trong dự toán hàng năm. Trường hợp ngân sách xã không tự cân đối được thì ngân sách cấp trên (huyện, thị xã, thành phố) xem xét cấp bổ sung.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước Chi nhánh tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước Chi nhánh tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cùng các cơ quan, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 26/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành chế độ, định mức chi ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương