cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 Quy định mức phụ cấp cho từng chức danh và kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 06/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 20-01-2009
  • Ngày có hiệu lực: 30-01-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-09-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 967 ngày (2 năm 7 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-09-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-09-2011, Quyết định số 06/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 Quy định mức phụ cấp cho từng chức danh và kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 14/09/2011 Về chế độ phụ cấp đối với chức danh của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 06/2009/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 20 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP CHO TỪNG CHỨC DANH VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; 

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTB&XH-BTC  ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;

Căn cứ Nghị quyết số 52/2008/NQ-HĐND ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi hai về việc ban hành quy định mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 15/TTr-STC ngày 12 tháng 01 năm 2009 về việc ban hành Quy định mức phụ cấp cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn (gọi chung là phường) và kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:

1. Mức phụ cấp đối với từng chức danh Ban bảo vệ dân phố ở phường và khu phố:

- Trưởng ban ở phường: 424.000 đồng/tháng;

- Phó Trưởng ban ở phường: 332.000 đồng/tháng;

- Ủy viên Ban là Tổ trưởng (ở khu phố): 237.000 đồng/tháng;

- Phó Tổ trưởng (ở khu phố): 200.000 đồng/tháng;

- Tổ viên (ở khu phố): 188.000 đồng/tháng.

2. Kinh phí hoạt động của Ban bảo vệ dân phố:

a. Kinh phí chi trả phụ cấp hàng tháng cho từng chức danh Ban bảo vệ dân phố ở phường và khu phố do Ủy ban nhân dân phường, thị trấn chi trả (được cân đối trong ngân sách phường, thị trấn hàng năm). Nếu ngân sách phường, thị trấn nguồn thu không đảm bảo cân đối thì ngân sách huyện, thị xã, thành phố xem xét cấp bổ sung.

b. Kinh phí hoạt động hàng tháng của Ban bảo vệ dân phố và Tổ bảo vệ dân phố được đảm bảo từ các nguồn sau:

- Do tổ chức, cá nhân ủng hộ;

- Tiền xử phạt vi phạm hành chính về an ninh trật tự ở phường;

- Nếu thiếu thì được đảm bảo hỗ trợ từ ngân sách phường hoặc ngân sách huyện, thị xã, thành phố.

3. Quản lý và sử dụng nguồn kinh phí trang bị dụng cụ, phương tiện cho Ban bảo vệ dân phố thực hiện theo các văn bản sau: Quyết định số 391/2001/QĐ-UB ngày 26/2/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc xây dựng Quỹ bảo trợ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn; Công văn hướng dẫn số 119/HD-LN (TC-CA) ngày 20/12/2004 của Sở Tài chính và Công an tỉnh về việc quản lý sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo cho công tác an ninh - trật tự ở ấp, khu phố thuộc xã, phường, thị trấn. Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có trách nhiệm duyệt kế hoạch thu, chi, quyết toán hàng tháng, quý, năm và báo cáo của Ban, Tổ bảo vệ dân phố theo quy định.          

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Công an tỉnh; Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Công an tỉnh; Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh (Đảng, chính quyền, Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc và các đoàn thể); Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, thị trấn cùng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 1841/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định mức phụ cấp cho từng chức danh Bảo vệ dân phố phường, thị trấn./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương