cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 19/01/2009 Ban hành phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/2009/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Ngày ban hành: 19-01-2009
  • Ngày có hiệu lực: 29-01-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-06-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2337 ngày (6 năm 4 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-06-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-06-2015, Quyết định số 04/2009/QĐ-UBND ngày 19/01/2009 Ban hành phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 24/06/2015 Bãi bỏ Quyết định 04/2009/QĐ-UBND và 04/2010/QĐ-UBND do tỉnh Đắk Nông ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2009/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 19 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/5/2003 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư 79/2008/TT-BTC ngày 15/9/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29/7/2008 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 22/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đăk Nông về việc ban hành các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đăk Nông tại Công văn số 890/CV-STC ngày 31 tháng 12 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đăk Nông như sau:

A. Lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi:

- Tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 (mười) chỗ ngồi (kể cả lái xe) là 10% (mười phần trăm).

- Số chỗ ngồi trên xe ô tô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.

- Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không bao gồm: Xe lam; xe ô tô thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng hóa.

Các quy định khác thực hiện theo Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ và các văn bản khác có liên quan.

B. Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

I. Quy định chung

1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản bao gồm: đá, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên và các loại khoáng sản kim loại.

2. Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản:

2.1- Đá:

- Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)

- Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit...)

- Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

- Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

2.2- Cát:

- Cát vàng (cát xây tô)

- Các loại cát khác

2.3- Đất:

- Đất sét, làm gạch, ngói

- Đất làm cao lanh

- Các loại đất khác

2.4- Than bùn

2.5- Nước khoáng thiên nhiên

2.6- Quặng khoáng sản kim loại:

- Quặng sắt

- Quặng chì

- Quặng kẽm

- Quặng đồng

- Quặng bô xít

- Quặng thiếc

- Quặng cromit

- Quặng khoáng sản kim loại khác

II. Cách tính và mức thu phí

1. Cách tính:

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ nộp phí được tính như sau:

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản phải nộp trong kỳ (đồng)

=

Số lượng từng loại khoáng sản khai thác (tấn hoặc m3)

x

Mức thu tương ứng (đồng/tấn hoặc m3)

- Số lượng khoáng sản khai thác để xác định số phí bảo vệ môi trường phải nộp là số lượng khoáng sản nguyên khai khai thác thực tế trong kỳ nộp phí, không phân biệt mục đích khai thác (để bán ngay, đem trao đổi, tiêu dùng nội bộ, dự trữ đưa vào sản xuất tiếp theo...) và công nghệ khai thác (thủ công, cơ giới) hoặc vùng, miền, điều kiện khai thác (vùng núi, trung du, đồng bằng, điều kiện khai thác khó khăn, phức tạp...). Trường hợp khoáng sản khai thác phải qua sàng tuyển, chế biến trước khi bán ra, căn cứ điều kiện thực tế khai thác và công nghệ chế biến khoáng sản trên địa bàn để quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm tiêu thụ ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản cho phù hợp.

- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản được thu bằng đồng Việt Nam. Trường hợp đối tượng nộp phí đề nghị nộp bằng ngoại tệ thì được thu bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.

2. Mức thu:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1

Đá:

 

 

a

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)

m3

50.000

b

Quặng đá quý (kim cương, ru bi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit...)

Tấn

50.000

c

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.000

d

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

m3

2.000

2

Cát:

 

 

a

Cát vàng (cát xây tô)

m3

3.000

b

Các loại cát khác

m3

2.000

3

Đất:

 

 

a

Đất sét, làm gạch, ngói

m3

1.500

b

Đất làm cao lanh

m3

5.000

c

Các loại đất khác

m3

1.000

4

Than bùn

Tấn

2.000

5

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

6

Quặng khoáng sản kim loại:

 

 

a

Quặng sắt

Tấn

40.000

b

Quặng chì

Tấn

180.000

c

Quặng kẽm

Tấn

180.000

d

Quặng đồng

Tấn

35.000

đ

Quặng bô xít

Tấn

30.000

e

Quặng thiếc

Tấn

180.000

g

Quặng cromit

Tấn

40.000

h

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

10.000

Các quy định khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và Thông tư số 67/2008/TT-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 63/2008/NĐ-CP.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đăk Nông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Gia Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến