Quyết định số 01/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 Quy định khu vực phải xin giấy phép khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu văn bản: 01/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 09-01-2009
- Ngày có hiệu lực: 19-01-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-12-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4708 ngày (12 năm 10 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-12-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2009/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 09 tháng 01 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH KHU VỰC PHẢI XIN GIẤY PHÉP KHI XÂY DỰNG TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định khu vực phải xin giấy phép khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM . ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
KHU VỰC PHẢI XIN GIẤY PHÉP KHI XÂY DỰNG TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2009/QĐ-UBND, ngày 09/01/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định khu vực phải xin giấy phép khi xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi là trạm BTS) trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, lắp đặt, quản lý, vận hành các trạm BTS ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các khái niệm dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
2. Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Điều 4. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp phép xây dựng
Trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS thực hịên theo Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị và Quyết định số 16/2007/QĐ-UBND ngày 26/6/2007 của UBND tỉnh Quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 5. Khu vực phải xin phép khi xây dựng trạm BTS loại 1
Các trạm BTS loại 1 khi xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đều phải xin giấy phép xây dựng.
Điều 6. Khu vực phải xin phép khi xây dựng trạm BTS loại 2
Các trạm BTS loại 2 khi xây dựng tại các khu vực sau đây phải xin giấy phép xây dựng:
1. Khu vực an ninh quốc phòng: Trong phạm vi bán kính 200m của khu vực kho vũ khí, doanh trại, trụ sở của cơ quan công an, quân sự, biên phòng.
2. Khu vực trung tâm văn hoá, chính trị cần quản lý về kiến trúc, cảnh quan đô thị:
a) Đối với thành phố Sóc Trăng:
- Trong phạm vi bán kính 03 km tính từ trụ sở Tỉnh uỷ, UBND tỉnh, Thành uỷ, UBND thành phố.
- Trường hợp trạm BTS loại 2 xây dựng ngoài phạm vi nêu tại tiết 1 điểm này nhưng gần các khu vực văn hoá như: công viên, quảng trường, tượng đài, khu di tích cấp quốc gia và cấp tỉnh thì trong phạm vi bán kính 200m tính từ các khu vực văn hoá này vẫn phải xin phép xây dựng.
b) Đối với thị trấn (huyện lỵ) của các huyện:
- Trong phạm vi bán kính 1,5 km tính từ trụ sở Huyện uỷ, UBND huyện.
- Trường hợp trạm BTS loại 2 xây dựng ngoài phạm vi nêu tại tiết 1 điểm này nhưng gần các khu vực văn hoá như: công viên, quảng trường, tượng đài, khu di tích cấp quốc gia và cấp tỉnh thì trong phạm vi bán kính 100m tính từ các khu vực văn hoá này vẫn phải xin phép xây dựng.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Phổ biến Quy định này và các quy định pháp luật có liên quan đến việc xây dựng, lắp đặt trạm BTS cho các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn.
b) Phối hợp với Sở Xây dựng, Bộ Chỉ huy Quân sự, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh và UBND các huyện, thành phố kiểm tra việc thực hiện Quy định này, kịp thời đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế.
2. Trách nhiệm của Sở Xây dựng:
a) Công khai các quy định về trình tự thủ tục và khu vực xin phép đối với các trạm BTS.
b) Hướng dẫn, kiểm tra và thực hiệc việc cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS theo quy định.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Công khai các quy định về trình tự, thủ tục và khu vực xin phép đối với các trạm BTS.
b) Tổ chức cấp phép xây dựng đối với các trạm BTS theo quy định.