cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 Ban hành mới và sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 43/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Ngày ban hành: 30-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-08-2011
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 05-02-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-09-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3903 ngày (10 năm 8 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-09-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-09-2019, Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 Ban hành mới và sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 28/08/2019 Về bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 43/2008/QĐ-UBND

Quy Nhơn, ngày 30 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỚI VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của HĐND tỉnh (khóa X) kỳ họp thứ 13 về việc ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Giao Cục trưởng Cục Thuế tỉnh hướng dẫn các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/01/2009 và điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 76/2004/QĐ-UB ngày 09/8/2004 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng y tế Bình định, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hữu Lộc

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỚI VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh)

Nhằm triển khai thực hiện các quy định tại các văn bản có liên quan của Trung ương và Nghị quyết số 37/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của HĐND tỉnh (khóa X) kỳ họp thứ 13, UBND tỉnh ban hành mới và sửa đổi, bổ sung một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. Ban hành mới phí và lệ phí:

1. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước vào nguồn nước; Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất; Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.

- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện công việc thẩm định thuộc các lĩnh vực nêu trên.

- Cơ quan thu lệ phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Mức thu: (Phụ lục 01 đính kèm)

- Tỷ lệ % được để lại: Sở Tài nguyên và Môi trường được trích để lại 60% số phí thu được để chi phí theo quy định, số còn lại 40% nộp vào ngân sách nhà nước (NSNN).

2. Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước.

- Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động các lĩnh vực nêu trên.

- Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Mức thu: (Phụ lục 02 đính kèm)

- Tỷ lệ % được để lại: Sở Tài nguyên và Môi trường được trích để lại 60% số phí thu được để chi phí theo quy định, số còn lại 40% nộp vào NSNN.

3. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh:

- Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức người nước ngoài có nhà ở được tạo lập hợp pháp tại Bình Định theo quy định hiện hành của pháp luật.

- Cơ quan thu phí: Sở Xây dựng và cơ quan quản lý nhà cấp huyện, thành phố.

- Mức thu: (Phụ lục 03 đính kèm)

- Tỷ lệ % được để lại: Đối với Sở Xây dựng được trích để lại 80% số phí thu được để chi phí theo quy định, số còn lại 20% nộp vào NSNN; cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện, thành phố được để lại 100% số lệ phí thu được để chi phí theo quy định.

II. Sửa đổi, bổ sung phí, lệ phí:

1. Học phí Trường Cao đẳng Y tế Bình Định.

- Cơ quan thu: Trường Cao đẳng Y tế Bình Định.

- Mức thu:

+ Hệ cao đẳng: 150.000 đồng/tháng/ sinh viên.

+ Hệ trung học chuyên nghiệp chính quý: 100.000 đồng/tháng/ học sinh.

- Tỷ lệ % để lại: Trường Cao đẳng Y tế Bình Định để lại 100% số học phí thu được để chi phí theo quy định.

2. Tỷ lệ phần trăm (%) thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (Kể cả lái xe) áp dụng mức thu là: 10% (không phân biệt xe mới 100% hay xe đã qua sử dụng, nộp lệ phí trước bạ lần đầu hay từ lần thứ 2 trở đi và địa bàn nơi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng)

Giao Cục Thuế chủ trì, hướng dẫn các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện các nội dung quy định nêu trên và kịp thời tổng hợp, báo cáo các vấn đề có liên quan cho UBND tỉnh để chỉ đạo giải quyết theo quy định./.

 

PHỤ LỤC 01:

MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC; PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh)

Số TT

NỘI DUNG THU

ĐVT

Mức thu

Thẩm định lần đầu

Thẩm định gia hạn, bổ sung

1

Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước thải dưới đất

đồng/01 đề án, báo cáo

 

 

 

- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

 

200.000

100.000

 

- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm

 

550.000

275.000

 

- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3 /ngày đêm

 

1.300.000

650.000

 

- Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3 /ngày đêm

 

2.500.000

1.250.000

2.

Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất

đồng/ 01báo cáo

 

 

 

- Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm

 

200.000

100.000

 

- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm

 

700.000

350.000

 

- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500m3 đến dưới 1.000m3 /ngày đêm

 

1.700.000

850.000

 

- Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3 /ngày đêm

 

3.000.000

1.500.000

3

Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt

đồng/01 đề án, báo cáo

 

 

 

- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3 /ngày đêm

 

300.000

150.000

 

- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/giây đến dưới 0,5m3/giây ; hoặc để phát điện với công suất từ 50Kw đến dưới 200Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm

 

900.000

450.000

 

- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/giây đến dưới 1m3/giây ; hoặc để phát điện với công suất từ 200Kw đến dưới 1.000Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm

 

2.200.000

1.100.000

 

- Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3/giây đến dưới 2m3/giây ; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000Kw đến dưới 2.000Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm

 

4.200.000

2.100.000

4

Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước

đồng/01 đề án, báo cáo

 

 

 

- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày đêm

 

300.000

150.000

 

- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến dưới 500m3 /ngày đêm

 

900.000

450.000

 

- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3 /ngày đêm

 

2.200.000

1.100.000

 

- Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3 /ngày đêm

 

4.200.000

2.100.000

5

Thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất

đồng/hồ sơ

700.000

350.000

 

PHỤ LỤC 02:

LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; KHAI THÁC NƯỚC MẶT; XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC;
(Kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh)

Số TT

NỘI DUNG THU

ĐVT

Mức thu

1

Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước thải dưới đất

đồng/giấy phép

100.000

2

Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt

đồng/giấy phép

100.000

3

Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

đồng/giấy phép

100.000

4

Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

đồng/giấy phép

50.000

 

PHỤ LỤC 03:

MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-UBND ngày 30/12/2008 của UBND tỉnh)

ĐVT: đồng/giấy.

Số TT

NỘI DUNG

Mức thu

1

2

3

I

Đối với tổ chức:

 

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu

500.000

2

Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các trường hợp khác khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho tổ chức

50.000

II

Đối với cá nhân:

 

1

Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu

 

a

Địa bàn thành phố Quy Nhơn

70.000

b

Địa bàn 03 huyện miền núi (Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão)

50.000

c

Địa bàn các huyện còn lại

70.000

2

Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các trường hợp khác khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở các địa phương trên địa bàn tỉnh.

 

a

Địa bàn thành phố Quy Nhơn

30.000

b

Địa bàn 03 huyện miền núi (Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão)

20.000

c

Địa bàn các huyện còn lại

30.000