Quyết định số 40/2008/QĐ-BYT ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế Về việc phân cấp quản lý nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 40/2008/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
- Ngày ban hành: 26-12-2008
- Ngày có hiệu lực: 24-04-2009
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-04-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 707 ngày (1 năm 11 tháng 12 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-04-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2008/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MỸ PHẨM ĐỐI VỚI MỸ PHẨM SẢN XUẤT TẠI VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá năm 2007;
Thực hiện Nghị quyết số 08/2004/NQ-CP ngày 30/6/2004 của Chính phủ về tiếp tục đẩy mạnh phân cấp quản lý nhà nước giữa Chính phủ và chính quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bộ Y tế phân cấp cho Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về mỹ phẩm đối với mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam.
Điều 2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện các quy định về quản lý mỹ phẩm sản xuất trong nước theo quy định tại Quyết định số 48/2007/QĐ-BYT ngày 31/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế Quản lý mỹ phẩm với các nội dung cụ thể như sau:
1. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ công bố, công bố lại sản phẩm mỹ phẩm, cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm và thu phí theo quy định tại Quyết định số 59/2008/QĐ-BTC ngày 21/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 44/2005/QĐ-BTC ngày 12/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược.
Những sản phẩm mỹ phẩm sản xuất tại Việt Nam đã được Cục Quản lý dược cấp Phiếu tiếp nhận Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng mỹ phẩm hoặc số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm vẫn được tiếp tục sản xuất trong thời hạn còn hiệu lực; khi hết hạn thì thực hiện công bố lại tại Sở Y tế địa phương (nơi đặt cơ sở sản xuất mỹ phẩm).
Quy định về cách ghi số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm: số thứ tự được cấp + gạch chéo + năm cấp (hai chữ số cuối) + gạch chéo + CBMP + gạch ngang + ký hiệu viết tắt tên tỉnh, thành phố theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
Ví dụ: 234/08/CBMP-HN có nghĩa là số tiếp nhận hồ sơ công bố mỹ phẩm do Sở Y tế Hà Nội cấp năm 2008, có số thứ tự là 234.
2. Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký quảng cáo mỹ phẩm; tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký hội thảo/ tổ chức sự kiện giới thiệu mỹ phẩm (trừ các hình thức quảng cáo thực hiện theo Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT/BVHTT-BYT-BNN-BXD ngày 28 tháng 2 năm 2007 của liên Bộ Văn hoá Thông tin, Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông).
3. Báo cáo danh sách các sản phẩm mỹ phẩm đã được cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm hàng tháng về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược) theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Quyết định này (báo cáo hàng tháng gửi trước ngày 15 của tháng tiếp theo).
Số lượng, hình thức gửi báo cáo: 01 bản theo thư điện tử (địa chỉ email: quanlymypham@gmail.com); 01 bản theo đường công văn (địa chỉ: Cục Quản lý dược - Bộ Y tế – 138A Giảng Võ, Hà Nội).
4. Thực hiện việc kiểm tra, giám sát hậu mãi đối với các sản phẩm mỹ phẩm trong phạm vi địa phương mình quản lý.
5. Thực hiện thông báo của Cục Quản lý dược về thu hồi mỹ phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng. Xử lý vi phạm theo quy định hiện hành. Báo cáo việc thu hồi và xử lý vi phạm về Cục Quản lý dược.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 90 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4. Các ông/bà Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý dược, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị Y tế ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU SỐ 1
QUY ƯỚC
Viết tắt tên các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40 /2008/QĐ-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Tên tỉnh, thành phố | Ký hiệu | STT | Tên tỉnh, thành phố | Ký hiệu |
1 | An Giang | AG | 33 | Kon Tum | KT |
2 | Bắc Cạn | BC | 34 | Lai Châu | LC |
3 | Bình Dương | BD | 35 | Lâm Đồng | LĐ |
4 | Bình Định | BĐ | 36 | Lạng Sơn | LS |
5 | Bắc Giang | BG | 37 | Lào Cai | LCa |
6 | Bạc Liêu | BL | 38 | Long An | LA |
7 | Bắc Ninh | BN | 39 | Nam Định | NĐ |
8 | Bình Phước | BP | 40 | Nghệ An | NA |
9 | Bến Tre | BT | 41 | Ninh Bình | NB |
10 | Bình Thuận | BTh | 42 | Ninh Thuận | NT |
11 | Bà Rịa - Vũng Tàu | BV | 43 | Phú Thọ | PT |
12 | Cao Bằng | CB | 44 | Phú Yên | PY |
13 | Cà Mau | CM | 45 | Quảng Bình | QB |
14 | Cần Thơ | CT | 46 | Quảng Nam | QNa |
15 | Đà Nẵng | ĐNa | 47 | Quảng Ngãi | QNg |
16 | Đắc Lắc | ĐL | 48 | Quảng Ninh | QN |
17 | Đắc Nông | ĐNô | 49 | Quảng Trị | QT |
18 | Điện Biên | ĐB | 50 | Tp. Hồ Chí Minh | HCM |
19 | Đồng Nai | ĐN | 51 | Sơn La | SL |
20 | Đồng Tháp | ĐT | 52 | Sóc Trăng | ST |
21 | Gia Lai | GL | 53 | Tây Ninh | TN |
22 | Hà Giang | HG | 54 | Thái Bình | TB |
23 | Hà Nam | HNa | 55 | Thái Nguyên | TNg |
24 | Hà Nội | HN | 56 | Thanh Hoá | TH |
25 | Hà Tĩnh | HT | 57 | Thừa Thiên Huế | TTH |
26 | Hải Dương | HD | 58 | Tiền Giang | TG |
27 | Hải Phòng | HP | 59 | Tuyên Quang | TQ |
28 | Hậu Giang | HGi | 60 | Trà Vinh | TV |
29 | Hoà Bình | HB | 61 | Vĩnh Long | VL |
30 | Hưng Yên | HY | 62 | Vĩnh Phúc | VP |
31 | Kiên Giang | KG | 63 | Yên Bái | YB |
32 | Khánh Hoà | KH |
|
|
|
MẪU SỐ 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40 /2008/QĐ-BYT ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
SỞ Y TẾ........ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.......... | ............, ngày.....tháng.....năm..... |
DANH SÁCH CÁC SẢN PHẨM ĐÃ CẤP SỐ TIẾP NHẬN
PHIẾU CÔNG BỐ SẢN PHẨM MỸ PHẨM TRONG THÁNG.....NĂM......
Kính gửi: Cục Quản lý dược (Bộ Y tế)
138 A Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
Sở Y tế tỉnh, thành phố....báo cáo danh sách các sản phẩm đã được cấp số tiếp nhận phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm trong tháng....năm....như sau:
STT | Tên sản phẩm | Loại sản phẩm | Đơn vị công bố | Số tiếp nhận |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
| GIÁM ĐỐC |