cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 78/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 Về điều chỉnh mức thu phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 78/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
  • Ngày ban hành: 25-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 04-01-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-08-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1324 ngày (3 năm 7 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-08-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-08-2012, Quyết định số 78/2008/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 Về điều chỉnh mức thu phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 10/08/2012 Về mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2008/QĐ-UBND

Tân An, ngày 25 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Long An và các văn bản sửa đổi, bổ sung về phí, lệ phí;

Căn cứ Nghị quyết số 83/2008/NQ-HĐND ngày 05/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp lần thứ 19 về điều chỉnh mức thu phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An;

Xét tờ trình số 2898/TTr-STC ngày 12/12/2008 của Sở Tài chính về việc điều chỉnh mức thu phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh mức thu phí qua đò, phà trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:

 

Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải

Đơn vị tính

Mức thu đang áp dụng

Mức thu mới

1

Phí qua đò, phà

 

 

 

1.1

Người

đồng/lượt

1.000

1.000

1.2

Người và xe đạp

đồng/lượt

1.500

1.500

1.3

Người và xe mô tô, xe máy

đồng/lượt

2.000

2.500

1.4

Người và xe ba gác máy

đồng/lượt

3.000

3.000

1.5

Ô tô 4 đến 6 chỗ

đồng/lượt

20.000

22.000

1.6

Ô tô 7 đến 15 chỗ

đồng/lượt

25.000

27.000

1.7

Ô tô 16 đến 30 chỗ

đồng/lượt

35.000

38.000

1.8

Ô tô 31 chỗ trở lên

đồng/lượt

55.000

60.000

1.9

Xe tải 3,5 tấn trở xuống

đồng/lượt

35.000

38.000

1.10

Xe tải trên 3,5 tấn

đồng/lượt

55.000

60.000

1.11

Xe cơ giới thi công đường bộ

đồng/lượt

55.000

60.000

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, và thay thế điểm 7 (phí qua đò, phà), mục III (phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải), phần A (danh mục phí) của bản phụ lục mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Quyết định số 70/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh.

Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, các ngành chức năng có liên quan và các địa phương triển khai thực hiện và kiểm tra việc thực hiện thu, sử dụng nguồn thu phí qua đò, phà theo mức điều chỉnh quy định tại Điều 1 quyết định này.

Khi giá nhiên liệu biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, Sở Tài chính tham mưu, đề xuất UBND tỉnh để báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến thống nhất điều chỉnh mức thu phí qua đò, phà cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương, làm cơ sở để UBND tỉnh quyết định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
- TT.TU; TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT, STC.H.
ĐCPLP-ĐP

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân