cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 Ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 42/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 22-12-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-01-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3312 ngày (9 năm 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-01-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-01-2018, Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 Ban hành chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 234/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 42/2008/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 22 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cLuật Tổ chức Hội đng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn c Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12m 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn c Nghị đnh số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy đnh chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Phí L phí;
Căn c Nghị đnh số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điu của Nghị định s57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết việc thi hành Pháp lnh Phí và Lệ phí;
Căn c Thông số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính ng dẫn về phí lệ phí thuộc thm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố, trực thuộc Trung ương;
Căn c Nghị quyết số 39/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, k họp th hai mươi mt về việc điều chỉnh phí trông giữ xe trên địa bàn tnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc S Tài chính ti Tờ trình số 374/TTr-STC ngày 19 tháng 12 năm 2008 v việc điều chỉnh phí trông giữ xe trên địa bàn tnh Kiên Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chế độ thu, nộp, quản sử dng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô (gọi tắt là trông gi xe) trên địa bàn tỉnh Kiên Giang theo biểu mc thu phí trông giữ xe ban hành kèm theo Quyết đnh này.

1. T chc, nhân khi đưc một tổ chức, nhân khác cung cấp dịch vụ đưc quy định thu phí phải np phí theo quy đnh tại Điều 1 Quyết định này.

2. Tổ chức, cá nhân, cơ quan thẩm quyền thu phí trông giữ xe nhiệm vụ tổ chức thu, nộp phí trông giữ xe như sau:

a. Đơn vị sự nghip công lập t ch tài chính khai thác, s dụng mặt bằng do đơn vị quản lý để trực tiếp trông gi xe hoặc thc hiện đấu giá, cho thuê mặt bng (không trực tiếp trông gi xe) theo đúng quy định; số phí thu đưc, đưc phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%): 10% nộp vào ngân ch nhà nưc, phần còn lại (đưc để li đơn vị) 90%, coi như 100% bao gồm bố trí chi hoạt động tng xuyên 70% chi đầu tư phát triển 30%. T chức, cá nhân thực hiện đấu giá, thuê mặt bằng của đơn vị sự nghip công lập tự ch tài chính s dụng mặt bằng để kinh doanh trông giữ xe phi khai kê, nộp thuế theo đúng quy đnh.

b. Trưng hp sử dụng các địa điểm công cộng, mặt bằng của tổ chức, cá nhân để làm đim kinh doanh trông giữ xe:

- Chủ bãi gi xe: ch đưc hoạt động trông giữ xe ti các địa đim nêu trên sau khi đã đưc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp giấy phép hoạt động bến bãi và phi khai, nộp thuế theo đúng quy đnh hiện hành;

- Tổ chức, cá nhân, quan hoặc ngưi đưc ủy quyền thu phí trông giữ xe phải niêm yết công khai mc thu tại địa đim trc tiếp thu phí.

c. Chứng từ thu phí trông giữ xe do quan thuế phát hành quản lý.

d. Các nội dung khác liên quan đến vic thu, nộp, quản s dụng phí không đề cập ti Quyết định này đưc thc hiện theo ng dẫn tại Thông số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hưng dẫn thc hiện quy định của pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bsung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính.

Điều 2. Giao trách nhim cho Giám đốc, Thủ tng các Sở, ngành: Tài chính, Giao thông Vận tải, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh hưng dẫn, kim tra thc hiện việc thu, nộp, quản lý phí trông giữ xe theo chế độ quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Giao thông Vận tải, Công an tỉnh, Cục Thuế tỉnh Thủ trưng các cơ quan, đơn vị liên quan; Ch tch Ủy ban nhân dân các huyện, th xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phưng, thị trấn cùng các tổ chức, nhân thuộc đối ng nộp phí; tổ chc, nhân, cơ quan thu phí các quan có liên quan chịu trách nhim thi hành Quyết định này.

i bỏ Quyết định số 42/2005/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 m 2005 của Ủy ban nhân n tỉnh Kiên Giang về vic ban hành chế độ thu, nộp, quản s dụng phí trông gi xe đạp, xe máy, ôtô các n bản quy định khác của y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về phí trông giữ xe trái vi ni dung Quyết đnh này.

Quyết đnh này hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TCH

PHÓ CHỦ TCH




Văn Hà Phong

 

BIỂU MỨC THU PHÍ

TRÔNG GIỮ XE ĐP, XE MÁY, Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định s 42/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang vviệc ban hành chế độ thu, np, quản sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô trên đa bàn tỉnh Kiên Giang)

Số TT

Nội dung thu

Đơn vị tính

Mc thu

Phụ ghi

1

2

3

4

5

A

Ti bệnh viện, trường học, ký túc sinh viên, học sinh

1

- Xe đạp, xe đạp đin.

Đng/lưt ban ngày

500

 

2

- Xe đạp, xe đạp đin.

Đồng/lưt ban đêm

1.000

 

3

- Xe mô tô, xe ba bánh, xe mô tô điện.

Đng/lưt ban ngày

1.000

 

4

- Xe mô tô, xe ba bánh, xe mô tô điện.

Đồng/lưt ban đêm

2.000

 

5

- Ô từ 15 ch ngồi trở xung và xe tải từ 3 tấn trở xuống.

Đng/lưt ban ngày

8.000

 

6

- Ô từ 15 ch ngồi trở xung và xe tải từ 3 tấn trở xuống.

Đồng/lưt ban đêm

16.000

 

7

- Ô trên 15 ch ngồi xe ti trên 3 tấn.

Đng/lưt ban ngày

10.000

 

8

- Ô trên 15 ch ngồi xe ti trên 3 tấn.

Đồng/lưt ban đêm

20.000

 

B

Ti các i khác (không bao gm: bệnh viện, trường học, túc xá)

1

- Xe đạp, xe đạp đin.

Đng/lưt ban ngày

1.000

 

2

- Xe đạp, xe đạp đin.

Đồng/lưt ban đêm

2.000

 

3

- Xe mô tô, xe ba bánh, xe mô tô điện.

Đng/lưt ban ngày

2.000

 

4

- Xe mô tô, xe ba bánh, xe mô tô điện.

Đồng/lưt ban đêm

4.000

 

5

- Ô từ 15 ch ngồi trở xung và xe tải từ 3 tấn trở xuống.

Đng/lưt ban ngày

10.000

 

6

- Ô từ 15 ch ngồi trở xung và xe tải từ 3 tấn trở xuống.

Đồng/lưt ban đêm

20.000

 

7

- Ô trên 15 ch ngồi xe ti trên 3 tấn.

Đng/lưt ban ngày

10.000

 

8

- Ô trên 15 ch ngồi xe ti trên 3 tấn.

Đồng/lưt ban đêm

20.000

 

 

- Mức thu phí trông giữ xe đã bao gồm thuế giá tr gia tăng.

 

- Mức thu phí lưt ban đêm áp dụng từ 22 giờ đến 5 giờ sáng.