Quyết định số 29/2008/QĐ-UBND ngày 09/12/2008 Sửa đổi Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu kèm theo Quyết định 42/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 29/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Ngày ban hành: 09-12-2008
- Ngày có hiệu lực: 19-12-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2011
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 955 ngày (2 năm 7 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-08-2011
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2008/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2004/QĐ-UB NGÀY 30/7/2004 CỦA UBND TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 125/2008/NQ-HĐND ngày 04/8/2008 của HĐND tỉnh Lai Châu về việc sửa đổi, bổ sung chính sách đào tạo, bồi dưỡng và thu hút cán bộ, hỗ trợ cán bộ luân chuyển và tăng cường xuống cơ sở tại Nghị quyết số 13/2004/NQ-HĐND ngày 25/6/2004 của HĐND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng thu hút đối với cán bộ, công chức đi học và đến công tác tại Lai Châu (ban hành kèm theo Quyết định số 42/2004/QĐ-UB ngày 30/7/2004 của UBND tỉnh Lai Châu), như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, mục I, phần B:
- Cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không chuyên trách, cán bộ tạo nguồn ở xã, phường, thị trấn được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi học văn hóa, chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học và tiếng dân tộc.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, mục I, phần B:
Danh mục | Mức hỗ trợ cũ (nghìn đồng) | Hỗ trợ mới | ||
Hệ số | Mức lương tối thiểu chung: 540000 (đồng) | |||
2. Loại hình và mức hỗ trợ: | ||||
a. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo sau Đại học: | ||||
2.2. Hỗ trợ sinh hoạt phí |
|
|
| |
- Học tại Hà Nội |
|
|
| |
+ Chính quy, chuyên tu tập trung | 350.000/tháng | 1,0 | 540.000/tháng | |
+ Tại chức, từ xa | 350.000/tháng | 0,03 | 16.200/ngày | |
- Học tại các tỉnh khác |
|
|
| |
+ Chính quy, chuyên tu tập trung | 350.000/tháng | 0,8 | 432.000/tháng | |
+ Tại chức, từ xa |
| 0,027 | 15.580/ngày | |
- Học trong tỉnh |
|
|
| |
+ Chính quy, chuyên tu tập trung | 150.000/tháng | 0,6 | 324.000/tháng | |
+ Tại chức, từ xa |
| 0,02 | 10.800/ngày | |
- Cán bộ, công chức, viên chức nữ, người dân tộc thiểu số | 50-70.000/tháng; | 0,25 | 135.000/tháng | |
- Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu | 300.000/năm | 1,5 | 810.000/năm | |
b. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo Đại học; cán bộ, công chức cấp xã, cán bộ dự nguồn cấp xã cử đi học văn hoá, chuyên môn, nghiệp vụ: | ||||
2.3. Hỗ trợ sinh hoạt phí |
|
|
| |
- Học tại Hà Nội |
|
|
| |
+ Chính quy, chuyên tu tập trung | 250.000/tháng | 0,6 | 324.000/tháng | |
+ Tại chức, từ xa | 250.000/tháng | 0,02 | 10.800/ngày | |
- Học tại các tỉnh khác |
|
|
| |
+ Chính quy, chuyên tu tập trung | 250.000/tháng | 0,5 | 270.000/tháng | |
+ Tại chức, từ xa |
| 0,02 | 10.800/ngày | |
- Học trong tỉnh |
|
|
| |
+ Chính quy, chuyên tu tập trung |
| 0,4 | 216.000/tháng | |
+ Tại chức, từ xa |
| 0,019 | 10.260/ngày | |
- Cán bộ, công chức, viên chức nữ |
| 0,2 | 108.000/tháng | |
- Cán bộ, công chức, viên chức người dân tộc |
| 0,2 | 108.000/tháng | |
2.4. Hỗ trợ tiền mua giáo trình, tài liệu | 300.000/năm | 1,0 | 540.000/năm | |
2.5. Hỗ trợ tiền bảo vệ thành công luận án, luận văn |
|
|
| |
- Đại học | 1.000.000-3.000.000 đồng |
|
| |
- Bác sỹ, dược sĩ chuyên khoa cấp I | 8.000.000 |
| 15.000.000 | |
- Bác sỹ, dược sĩ chuyên khoa cấp II | 15.000.000 |
| 20.000.000 | |
- Thạc sĩ | 15.000.000 |
| 20.000.000 | |
- Tiến sĩ | 15.000.000 |
| 25.000.000 | |
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, mục II, phần B:
- Sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy và trên đại học các ngành: Xây dựng, giao thông, thuỷ lợi, y tế, báo chí và văn hoá - nghệ thuật vào làm việc theo đúng chuyên ngành đào tạo”.
- Học sinh, sinh viên là con em các dân tộc tỉnh Lai Châu đã tốt nghiệp các trường chuyên nghiệp từ trung cấp trở lên được ưu tiên tiếp nhận vào các cơ quan tỉnh, huyện, xã khi có điều kiện về biên chế”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, mục II, phần B:
- Nếu có gia đình riêng thì được giao 01 suất đất để làm nhà ở và được hỗ trợ một phần tiền sử dụng đất theo quy định của tỉnh.
- Nếu là hộ độc thân thì được hỗ trợ tiền thuê nhà ở tại thị xã : 300.000 đồng/người/tháng; tại các huyện: 200.000 đồng/người/tháng trong 2 năm đầu công tác.
- Được hưởng trợ cấp một lần:
Danh mục hỗ trợ | Mức hỗ trợ cũ | Mức hỗ trợ mới (đồng/người) |
- Giáo sư |
| 100.000.000 |
- Phó Giáo sư, tiến sỹ | 20.000.000 | 80.000.000 |
- Thạc sỹ | 15.000.000 | 25.000.000 |
- Đại học loại xuất sắc | 3.000.000-5.000.000 | 20.000.000 |
- Đại học loại giỏi | 3.000.000-5.000.000 | 15.000.000 |
- Đại học loại khá | 3.000.000-5.000.000 | 10.000.000 |
- Đại học loại trung bình khỏ |
| 7.000.000 |
- Đại học loại trung bình |
| 5.000.000 |
5. Sửa đổi khoản 1, mục III, phần B:
- Cán bộ luân chuyển được bố trí nhà ở công vụ. Nếu nơi chuyển đến không có nhà công vụ, cơ quan không bố trí nhà ở thì được hỗ trợ 200.000/người/tháng đối với cán bộ luân chuyển xuống huyện; 100.000/người/tháng cán bộ luân chuyển xuống xã trong thời gian luân chuyển.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, mục III, phần B:
- Cán bộ tỉnh, thị xã về các huyện hoặc từ huyện này sang huyện khác, được hỗ trợ như sau:
+ Về các huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,7: 3.000.000 đồng/năm/người.
+ Về các huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,5: 2.500.000 đồng/năm/người.
+ Về các huyện có hệ số phụ cấp khu vực 0,4: 2.000.000 đồng/năm/người.
- Cán bộ tỉnh, huyện, thị xã về xã, được hỗ trợ như sau:
+ Về các xã có hệ số phụ cấp khu vực 0,7: 2.500.000 đồng/năm/người.
+ Về các xã có hệ số phụ cấp khu vực 0,5: 2.000.000 đồng/năm/người.
+ Về các xã có hệ số phụ cấp khu vực 0,4: 1.500.000 đồng/năm/người.
Điều 2. Giao cho Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: vụ, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Huyện ủy, Thị ủy và UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU |