cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 Ban hành Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 38/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 26-11-2008
  • Ngày có hiệu lực: 06-12-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-05-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 532 ngày (1 năm 5 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-05-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-05-2010, Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 Ban hành Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 15/2010/QĐ-UBND ngày 12/05/2010 Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 38/2008/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 26 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nước thành Công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 172/TTr-STNMT ngày 29 tháng 9 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang sửa đổi, bổ sung và thay thế Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.

 

 

TM. Y BAN NHÂN DÂN
CHỦ TCH





Bùi Ngọc Sương

 

QUY ĐỊNH

VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 m 2008 của y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điều chnh và đối tưng áp dụng

1. Phạm vi điều chnh:

Quy định này quy đnh về trình t, th tục, thi gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai thực hiện thống nht trên địa bàn tnh Kiên Giang.

2. Đi tưng áp dụng của Quy đnh này bao gồm:

a. Cơ quan nhà c thực hiện việc giải quyết thủ tục hành chính về đt đai gồm Ủy ban nhân dân các cp, quan Tài nguyên Môi trưng, Tài chính, Thuế và các cơ quan liên quan;

b. Ngưi sử dụng đất đưc quy định tại Điều 9 Luật Đất đaim 2003;

c. Các đối tưng khác liên quan đến việc quản , sử dụng đất.

Điều 2. Căn c thu hồi đất khi Nhà nưc thu hồi đất theo khoản 1 Điều 38 Luật Đất đai

Các trường hợp Nhà nưc thu hi đất để sử dụng vào mc đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế đều phải nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dng đim dân nông thôn đã đưc cơ quan nhà c có thm quyền phê duyệt đã đưc công bố theo quy định. Việc thu hồi đất phải đưc ngành quản liên quan xác nhận v tính phù hợp quy hoạch.

Điều 3. Căn cứ giao đất, cho thuê đt, cho phép chuyển mục đích s dụng đt bao gồm:

1. Nhu cầu sử dụng đất:

a. Đi với hộ gia đình, cá nhân, căn c để xác đnh nhu cầu s dụng đất làm đơn xin giao đất, đơn xin chuyển mục đích s dụng đất đưc Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phưng, th trấn nơi đất xác nhận v nhu cu sử dụng đất;

b. Đi với dự án đầu của tổ chc s dụng ngun vn từ ngân sách nhà nưc căn cứ để xác định nhu cầu sử dụng đất d án đu đã đưc quan nhà c có thm quyền phê duyệt theo quy định ca pháp lut về đầu đầu tư xây dng công trình;

c. Đi vi dự án đầu tư nưc ngoài đã đưc cơ quan nhà nưc có thẩm quyền cấp giấy chng nhận đầu tư căn c để xác định nhu cầu sử dụng đất dự án đầu tư;

d. Đi với các d án đầu ca tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách nhà nưc hoc không phải là dự án có vốn đầu tư nưc ngoài, STài nguyên Môi trưng ch trì kết hợp cùng các s ngành liên quan t chức thm định nhu cầu sử dụng đất trên cơ sở xem xét h dự án đầu theo quy đnh của pháp luật về đầu tư.

Đi với d án s dụng đất tại huyện Phú Quốc giao cho Ban Quản lý (BQL) đầu tư phát triển đảo Phú Quốc quản theo quy hoạch đã đưc duyệt tại Quyết định s 1197/QĐ-TTg ngày 09/11/2005 của Thủ tướng Chính ph về việc phê duyt quy hoạch chung xây dng đảo Phú Quốc, tnh Kiên Giang đến năm 2020 (gọi Quyết định s 1197/QĐ-TTg), Ban Qun đầu phát triển đảo Phú Quốc chịu trách nhiệm thm định nhu cầu sử dụng đt thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý;

đ. Đi với tổ chc tôn giáo xin giao đất đ xây dựng sở n giáo phi có dự án xây dng đưc S Nội v chủ trì phối hợp với các ngành liên quan thm định trình UBND tỉnh xét duyt;

e. Đi với cng đng dân cư xin giao đất thì phải đưc xác nhận của UBND xã, phưng, th trấn nơi có đất xác nhận nhu cầu sử dụng đt trong đơn.

2. Việc chấp hành tt pháp luật về đt đai của ngưi xin giao đất, thuê đất đối với đất đã đưc Nhà nước giao đất, cho thuê đt trưc đó để thực hiện các dự án đầu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:

- Ngưi xin giao đất, thuê đt có bản tự khai về tất c diện tích đất, tình trạng s dụng đt đã đưc Nhà c giao, cho thuê trưc đó và tự nhận xét về chp hành pháp luật về đất đai;

- Căn c bản tự khai của ngưi xin giao đất, thuê đất, Sở Tài nguyên Môi tng trách nhiệm liên hệ với Sở Tài nguyên Môi trưng nơi đất đã giao, đã cho thuê để xác đnh mức độ chấp hành pháp luật về đất đai của ngưi s dụng đất trong quá trình thc hiện các d án đã đưc Nhà nưc giao đt, cho thuê đất để tham mưu giúp cho UBND tỉnh xem xét quyết định việc giao đất, cho thuê đất.

3. Quy hoạch, kế hoạch s dụng đất:

Việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích s dụng đất phi nm trong quy hoạch s dụng đất (kế hoch s dng đt) hoặc quy hoạch xây dng đô thị (quy hoạch xây dựng đim dân cư nông thôn) đã đưc cơ quan nhà nưc thm quyền xét duyệt.

4. Suất đu tư trên một đơn vị diện tích đất:

Suất đầu trên một đơn vị diện tích đất đưc tính bằng tổng số vốn đầu tư chia cho tng diện tích đất của d án. Suất đầu tư do UBND tỉnh ban hành làm căn c cho việc thẩm định dự án thm đnh nhu cầu s dụng đt ca dự án đu .

Các dự án đầu tư phải suất đầu từ bằng đến cao hơn suất đầu tối thiểu trên một đơn v diện tích đất do UBND tỉnh quy đnh. Trong trưng hợp UBND tỉnh chưa ban hành quy đnh về suất đầu tư tối thiểu trên một đơn vị diện tích đất của loại dự án đó hoặc địa bàn đầu thì giao cho S Kế hoạch Đầu tư chịu trách nhim thm tra d án đó về mặt suất đầu tư.

Điều 4. Các trưng hợp thu hồi đất

1. Nhà c thu hồi đất để sử dụng vào mc đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trong những trưng hợp:

a. Sử dụng đất cho mc đích quốc phòng, an ninh;

b. S dụng đất để xây dựng trụ sở quan, công trình sự nghiệp đưc Nhà nưc giao đất không thu tiền s dụng đất;

c. Sử dụng đất đ xây dng tr sở ca t chc nưc ngoài chc năng ngoại giao;

d. Sử dng đất để xây dng các công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh;

đ. Nhà nước thu hồi đất đ thực hiện các d án khu dân cư (bao gồm d án hạ tầng khu dân cư dự án nhà ở), trung tâm thương mại, khách sạn cao cấp trong các tng hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định b sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền s dụng đất, thu hồi đất, thực hin quyền sử dụng đất, trình t, th tục bồi thưng, hỗ trợ, tái đnh khi Nhà nưc thu hồi đất giải quyết khiếu nại về đt đai;

e. Sử dụng đất để phát trin rng phòng hộ, rng đặc dụng;

g. Sử dụng đất cho các cơ s tôn giáo;

h. Sử dụng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

2. Nhà nưc thu hồi đt để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế trong các trường hợp sau:

a. Nhà c thu hồi đất để thực hin các d án phát triển kinh tế quan trng trong các trưng hp: dự án quan trng quốc gia do Quốc hi quyết đnh chủ trương đầu đưc thể hiện trong Ngh quyết của Quốc hội; d án quan trọng do Th tướng Chính ph chấp thun ch trương đu tư theo quy định ca pháp luật vđầu tư;

b. Sử dụng đất đ đầu xây dựng khu công nghiệp quy định tại Điều 90 của Luật Đt đai, khu công nghệ cao quy đnh tại Điều 91 của Luật Đất đai, khu kinh tế quy định tại Điều 92 của Luật Đất đai và khu kinh doanh tập trung cùng chế độ sử dụng đất quy đnh tại khon 1, khon 2 Điều 35 của Ngh định số 84/2007/NĐ-CP;

c. S dụng đất để thc hin các d án đầu ngun vốn h tr phát triển chính thc (ODA);

d. S dụng đất để thực hiện dự án 100% vốn đầu nưc ngoài đã đưc cơ quan nhà c thm quyền xét duyệt hoặc cho phép đầu mà dự án đó không thể đầu tư trong khu công nghiệp, khu công ngh cao, khu kinh tế;

đ. Sử dụng đất để thc hiện các dự án đầu thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định ca pp luật về đầu pháp luật về khoáng sn; sử dụng đất để làm mt bằng di di các cơ s sản xuất, kinh doanh dịch vụ theo yêu cu bảo vệ môi trường hoặc theo quy hoạch không thể bố trí vào khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

e. Sử dụng đất để thực hiện c dự án đầu kết cu h tầng phục vụ công cng bao gồm các công trình giao thông, đin lc, thy lợi, cấp nưc, thoát nưc, vệ sinh môi trưng, thông tin liên lạc, đường ống dẫn xăng dầu, đưng ống dẫn khí, giáo dục, đào tạo, văn hóa, khoa học kỹ thuật, y tế, thể dục, thể thao, chợ.

3. Thu hồi đất trong trưng hợp ngưi đang sử dụng đất không có các quyền chuyển nhưng, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất:

Trưng hp dự án đu thuộc diện chủ đu phi thỏa thuận với ngưi đang s dụng đất về việc chuyển nhưng, cho thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bng quyền sử dụng đt mà ni đang s dụng đất không các quyền chuyển nhưng, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật v đất đai thì Nhà nưc thc hiện việc thu hi để giao hoặc cho nhà đu tư thuê.

4. Thu hi đất trong trưng hp đất thuc din Nhà c thu hồi mà nhà đu đã chủ đng đề nghị đưc phép thỏa thuận nhưng không đạt đưc sự thỏa thuận với ngưi sử dụng đt:

Đt dự án phát triển kinh tế thuộc diện Nhà nưc thu hồi n đầu đề nghị đưc UBND cấp tỉnh văn bản chấp thuận cho thực hiện theo phương thc tự thỏa thuận vi những ngưi sử dụng đất thuộc phạm vi d án để nhận chuyển nhưng quyn s dụng đất, thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền s dụng đất nhưng sau mt trăm tám ơi (180) ngày, k từ ngày văn bản chp thuận còn ngưi s dụng đất không đồng thuận với nhà đầu tư, UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi diện tích đất mà nhà đầu tư chưa tha thuận đưc với ngưi sử dụng đt.

5. Vic quản đất đã thu hồi:

a. Diện tích đất đã thu hồi quy định tại đim d và điểm đ khon 1 khoản 2 điều này đưc giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất quản đối với trưng hợp sau khi quy hoạch, kế hoạch s dụng đất đưc công bố chưa có dự án đầu tư; giao đất hoặc cho nhà đầu tư thuê đất đối với tng hợp đã có dự án đầu tư;

b. Diện tích đất thu hồi quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai giao cho UBND quản nếu đất thu hồi thuộc khu vực nông thôn, giao cho Tổ chức phát triển quỹ đất nếu đất đã thu hồi thuộc khu vực đô thị và khu vc quy hoạch đô th;

c. Đi với diện tích đất đã thu hồi thuộc phân khu chc ng tại Phú Quốc theo Quyết định s 1197/QĐ-TTg giao cho BQL đầu phát triển đảo Phú Quc quản lý.

Điều 5. Các trưng hợp không áp dng thủ tục thu hồi đất

1. Nhà nước không thực hiện việc thu hồi đất vào mục đích phát triển kinh tế đối vi các d án không thuộc các trưng hợp nêu tại Điu 4 của Quy đnh này hoặc trong trưng hợp nhà đầu tha thuận nhn chuyển nhưng hoặc thuê quyền s dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất ca c t chc kinh tế, hộ gia đình, nhân đang sử dụng đất.

Trưng hợp nhn chuyn nhưng quyền sử dụng đất hoặc nhận góp vn bng quyền s dụng đất để sử dng vào mc đích sản xuất, kinh doanh mà làm thay đổi mc đích s dụng đất thì ngưi nhận chuyển quyền s dụng đất phải đưc phép chuyển mục đích sử dng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Đất đai hoặc đăng chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định ti khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai.

Trưng hp thuê đt của ngưi đang s dụng đất thì ngưi thuê đất không đưc chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Trách nhim của UBND các cấp trong trưng hợp nhà đu thỏa thuận vi ngưi sử dụng đất không thuộc tng hợp Nhà nưc thu hồi đt:

a. Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh trong phạm vi chc năng, nhiệm vụ đưc giao, có trách nhiệm: chỉ đạo việc cung cấp các văn bản về chính sách, pháp luật, các hồ v thửa đt liên quan đến việc tha thuận; ch đạo việc thc hiện các th tc về chuyển nhượng, thuê đất, p vốn bằng quyền s dụng đt. UBND cấp xã, huyện chủ trì việc tiến hành thỏa thun giữa nhà đu và ngưi sử dng đất nếu có đề ngh của một hoặc các bên liên quan;

b. Ủy ban nhân dân các cấp các quan nhà nưc không đưc ra quyết định thu hồi đất hoc thc hiện các biện pháp không phù hp vi quy định của pháp luật đ can thip vào việc thỏa thun giữa nhà đầu ngưi sử dụng đất trong tng hp đất không thuộc diện thu hi.

Điều 6. Quyn t đu trên đất đang s dụng trong trưng hợp đất thuộc diện thu hồi để đầu dự án mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc xây dng kinh doanh nhà Trưng hp đất thuc diện thu hồi để đầu dự án mục đích sản xut, kinh doanh hoặc xây dng kinh doanh nhà mà ni đang sử dụng đất (hoặc nhiều ngưi đang s dụng đất liền k nhau) đơn xin đầu đủ các điều kiện theo quy đnh của pháp luật về đất đai đầu tư thì đưc quyền tự đầu tư hoặc đưc chọn tchức, nhân để p vốn lập dự án đầu tư.

Điều 7. Việc giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền s dụng đt, đấu thầu dự án sử dụng đất

1. Các trưng hợp đấu giá và không đấu g quyền sử dụng đất khi Nhà nưc giao đất thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất hoc khi thi hành án, thu hồi nợ có liên quan đến quyn sử dụng đất đưc thực hiện theo quy định tại Điều 61 của Nghđịnh số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về hưng dẫn thi hành Luật Đt đai (gọi là Nghị định s 181/2004/NĐ-CP); khoản 5 Điều 2 ca Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sa đi, bổ sung một s điều của các Ngh định ng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà c thành Công ty cổ phần (gọi là Ngh định số 17/2006/NĐ-CP).

2. Việc tổ chc đấu giá quyền s dụng đất hoặc đu thầu dự án s dụng đt đưc thc hiện theo quy định tại Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 20/10/2008 của UBND tỉnh v việc ban hành quy chế đấu giá quyền s dụng đất để giao đất có thu tin sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 8. Giá đất, quỹ đất dùng để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng xác định nghĩa vụ tài chính

ng năm UBND tỉnh ch đạo các ngành liên quan phi hợp với UBND các huyn, th xã, thành phố xác đnh giá đất trên địa bàn tỉnh; xác định danh mc các d án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đưc sử dụng quỹ đất dùng để tạo vốn diện tích quỹ đất được sử dụng để to vốn thc hiện các dự án giúp UBND tỉnh lập và thông qua Hội đồng nhân dân tnh.

Cục Thuế, Chi cc Thuế các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhim tính toán các khoản thu t đất xác định các khoản miễn giảm v nghĩa vụ tài chính đối với trưng hp ngưi sử dng đất thc hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.

Điều 9. Giấy chứng nhận quyn sử dụng đất

1. Nhà nưc cấp giấy chng nhận quyền sử dụng đất cho các trưng hp đưc quy đnh tại các Điều 49, 50, 51 Luật Đất đai; các Điều 44, 45, 46, 49, 50, 51, 52, 53, 54, 55 ca Nghị định số 181/2004/NĐ-CP; các Điều 9, 13, 14, 15, 17, 18, 20 của Ngh định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ;

2. Việc thu hi giấy chứng nhận đã cấp trái pháp luật đưc quy đnh tại Điều 21 của Nghị đnh số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính ph;

3. Nhà nưc không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đt cho những trưng hp đưc quy định tại khoản 2 Điều 41 ca Nghị đnh số 181/2004/NĐ- CP; khoản 4 Điều 14 của Nghị đnh số 84/2007/-CP ngày 25/5/2007 của Chính ph.

Điều 10. Ghi nợ tin s dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân chưa đủ khả năng np tiền sử dụng đất mà có nguyện vng ghi nợ thì đưc ghi ntiền sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trưng hợp sau đây:

a. Hộ gia đình, cá nhân đưc chuyển mục đích sử dụng đất, đưc cấp giấy chng nhận quyền sử dụng đt mà phải nộp tiền s dụng đt theo quy định tại Điều 6, Điều 8 Nghị định s 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (gọi là Nghị định số 198/2004/NĐ-CP);

b. Hộ gia đình, nhân đưc Nhà nưc giao đt i định cư.

2. Hồ sơ ghi nợ trên giấy chng nhn quyền sử dụng đất đưc nộp tại Phòng Tài nguyên Môi trưng. Hồ gồm có: đơn đề nghị đưc ghi nợ tiền s dụng đất kèm theo hồ xin cấp giy chứng nhận hoặc hồ xin chuyển mc đích s dụng đất hoặc hồ sơ giao đất tái định cư.

3. Khi thực hiện cp giấy chứng nhận hoặc chỉnh giấy chng nhận thì Phòng Tài nguyên Môi trường phải ghi nội dung N tiền s dụng đất” trên trang 4 của giấy chứng nhận; ký, đóng dấu xác nhận nội dung ghi nợ nêu trên; thông báo bằng văn bản cho cơ quan Thuế biết các trưng hợp ghi n tiền sử dụng đất.

Điều 11. Quyn la chọn hình thc nộp tin s dụng đt hoc np tin thuê đt khi chuyn mc đích s dng đt đối vi trưng hợp nhà đầu tư nhn chuyển nhượng quyn s dụng đt đ thc hin d án đu tư

Trưng hợp nhà đầu nhận chuyển nhưng quyền s dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đ thc hin dự án đầu phù hp vi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất mà phi chuyển mục đích sử dụng đất sau khi nhận chuyển nhưng thì đưc lựa chọn một trong hai hình thc sau:

a. Sử dụng đất i hình thc coi như đưc giao đất thu tiền s dụng đt. Trong trưng hợp này, nhà đu phải nộp tiền sử dụng đất để đưc chuyển mc đích s dụng đất và các quyn, nghĩa v quy định tại khoản 1 khon 2 Điều 110 của Luật Đất đai;

b. S dụng đất dưi hình thức thuê đất của Nhà nưc. Trong trưng hợp này, nhà đầu phải trả tiền thuê đất cho Nhà nưc các quyền, nghĩa vụ quy đnh tại khoản 1 Điều 111 của Luật Đất đai; các quyền nghĩa vụ quy định tại Điều 110 ca Luật Đất đai trong thời hạn đã trả trưc tiền thuê đất đối vi trưng hợp s tiền thuê đất đã tr trưc cho thời gian t năm (05) năm trở lên.

Chương II.

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI

MỤC 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT

Điều 12. Trình t, thủ tục thu hồi đất và thc hiện bồi thưng, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đt thực hiện như sau:

1. Xác định và công b ch trương thu hi đất a. Xác định chtơng thu hồi đất:

Trưng hợp thu hồi đất theo quy hoạch: UBND cấp huyện, tnh ch đạo các cơ quan chuyên môn căn c vào quy hoch sử dng đất, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng đim dân cư nông thôn đã đưc cơ quan nhà c thẩm quyền xét duyệt xác đnh chủ trương thu hi đất theo quy hoạch trình UBND cùng cấp ra văn bản về chủ trương thu hồi đất theo thm quyền.

Trưng hợp thu hồi đất theo dự án đầu tư: chủ đầu liên hệ với S Kế hoạch Đầu tư; trưng hợp là dự án xây dựng cơ sở n giáo thì liên h với SNi vụ.

c cơ quan i trên căn c o nhu cu s dng đất ca dự án, c định và trình UBND tỉnh ra văn bn chấp thun đa điểm đu tư.

b. Công b ch trương thu hi đt:

Sau khi văn bản v chủ trương thu hồi đt hoc văn bản chấp thuận địa đim đầu tư quy định tại điểm a khon 1 điều này của UBND cấp thm quyn, UBND cp huyện nơi đất b thu hi trách nhim ch đo ph biến rộng rãi ch trương thu hi đất, các quy định về thu hồi đt, về bồi thưng, hỗ trợ tái định khi thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cng và phát triển kinh tế; UBND cấp xã nơi đất bị thu hi trách nhim niêm yết công khai ch trương thu hồi đất tại tr s UBND cấp xã tại các đim sinh hoạt khu dân cư nơi đất bị thu hồi, thông báo rộng rãi trên hệ thng đài truyền thanh cấp xã (ở nhng nơi có h thống truyền thanh).

Trưng hp thu hồi đất để thực hiện dự án, chủ đu trách nhim liên hệ với UBND cấp huyện để đưc thực hiện việc công bố ch trương thu hi đất.

2. Chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hi:

a. Căn c vào văn bản của UBND nêu tại khoản 1 điều này, quan Tài nguyên Môi trưng ch đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng (ĐKQSD) đất cùng cấp thc hiện việc chuẩn bị h đa chính cho khu đất bị thu hồi theo quy định: chnh lý bản đ địa chính cho phù hp vi hiện trạng làm trích lục bản đồ đa chính đối với những nơi đã bản đồ địa chính chính quy hoặc trích đo địa chính đối với nơi chưa bản đồ địa chính chính quy; hoàn chỉnh trích sao h địa chính (sổ địa chính) để gi cho T chc làm nhim vụ bi thưng, giải phóng mặt bng; lập danh sách các thửa đất b thu hồi với các nội dung: số hiệu tờ bản đ, số hiệu thửa đt, n ni sử dụng đất, diện tích của phần tha đt có cùng mc đích sử dụng, mục đích s dng đất.

Trưng hợp đơn vị chuẩn bị hồ sơ đa chính không phải là Văn phòng ĐKQSD đất thì phi trực tiếp liên hệ với quan Tài nguyên Môi trưng để đưc chỉ đạo thc hiện.

Trưng hợp khu đất phải trích đo địa chính thì UBND cấp huyện nơi đất bị thu hi thông báo bng văn bản cho ngưi s dng đất thuộc khu vc phải thu hồi đất về việc đo đa chính. Ngưi sử dụng đất trách nhiệm chấp hành, phối hp tạo điều kiện thuận li cho việc đo đạc xác định hiện trạng thửa đt.

b. Trưng hợp thu hi đt thực hiện dự án đầu tư, ch đầu liên hệ với cơ quan Tài nguyên và Môi trưng và UBND cấp huyện để đưc thực hiện các công việc nêu ti đim a khoản này.

c. Kinh phí chi cho việc chỉnh lý bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa cnh, trích sao hồ sơ địa chính do ch đu dự án chi trả đối với trưng hp thu hồi đất theo d án, do T chức phát triển qu đất chi trả đối với trưng hp thu hồi đất theo quy hoạch.

3. Lập, thẩm định và t duyệt pơng án tổng th về bồi thưng, hỗ trợ và tái đnh cư:

a. T chức m nhiệm v bi thưng, giải phóng mặt bng (có s tham gia ca đi diện ch đu ) lp phương án tng th v bi thường, h tr và i đnh cư (sau đây gi là phương án tổng th) trên cơ s s liu, i liu hin có do cơ quan i nguyên và Môi trưng cung cp và nộp 01 (một) b ti S i chính hoc Phòng i chính (gọi chung là cơ quan Tài cnh) đ thẩm định. Pơng án tổng th có c nội dung chính quy định ti khoản 1 Điu 51 ca Ngh đnh s84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính ph;

b. Trong thi hạn không quá i lăm (15) ngày làm vic, kể t ngày nhn đưc phương án tng thể, quan Tài chính chủ trì phối hp với quan Tài nguyên Môi trưng, các quan liên quan tiến hành thm định phương án trình UBND cùng cấp xét duyệt;

c. Trong thời hạn không quá bảy (07) ngày làm vic, kể t ngày nhận đưc tờ trình của quan Tài chính, UBND đã có ch trương thu hồi đất hoặc chp thuận về địa điểm đầu tư có trách nhim xem xét, ký quyết định xét duyệt phương án tổng thể.

4. Thông báo về vic thu hồi đất:

Sau khi phương án tổng thể đưc xét duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thưng, giải phóng mặt bằng trách nhim thông báo bằng văn bản cho người đang s dụng đất biết do thu hồi đất; dự kiến về mc bồi thưng, hỗ trợ, tái định cư; biện pháp chuyển đi ngành nghề, giải quyết vic làm; thời gian di chuyển và bàn giao đất bị thu hồi đưc nêu trong phương án tng thể.

5. Ban hành quyết đnh thu hồi đt:

a. Chủ đầu trong trưng hp đã d án đầu tư, T chức làm nhiệm vụ bồi thưng, giải phóng mặt bằng hoặc T chức phát triển quỹ đất trong trưng hp thu hồi đất theo quy hoạch; BQL đầu tư phát triển đo Phú Quốc trong trưng hp thu hồi đất tại các khu chc năng giao cho BQL đầu phát triển đảo Phú Quốc theo Quyết định số 1197/QĐ-TTg, lp 02 (hai) b hồ thu hồi đất gồm có:

- Quyết đnh phê duyệt quy hoạch của quan nhà c có thm quyền;

- Văn bản về ch trương thu hi đất quy định tại khoản 1 điều này;

- Thông báo thu hồi đất quy đnh tại khoản 4 điều này;

- Quyết định của UBND cấp thm quyền phê duyệt phương án tổng thể về bồi thưng, hỗ trợ và tái định ;

- Trích đo, trích lục đa chính phù hợp với hiện trạng thửa đất b thu hi; trích sao h sơ địa chính thửa đất bị thu hồi;

- Danh sách các thửa đất bị thu hồi vi c nội dung: s hiệu tờ bản đồ, số hiệu tha đất, tên và địa chỉ ngưi sử dụng đất, mục đích sử dụng đt.

Hồ sơ đưc nộp tại Tổ nhận tr kết quả Sở Tài nguyên Môi trưng trong trưng hợp khu đất thu hồi cả đất của các tổ chc h gia đình, cá nhân s dng. Hồ nộp cho Phòng Tài nguyên Môi trường cấp huyện trong trưng hợp khu đất thu hồi chỉ h gia đình, cá nhân s dụng.

b. Sau hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày thông báo quy định tại khoản 5 điều này nhận đủ h hợp l quan Tài nguyên và i tờng trách nhiệm trình UBND ng cấp quyết định thu hi đất.

c. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, k từ ngày nhn được tờ trình của quan Tài nguyên Môi trường cùng cấp, UBND cùng cấp trách nhiệm xem xét, ký quyết định thu hồi đất.

d. Trưng hợp khu đất bị thu hồi va tha đt thuộc thm quyền thu hồi của y ban nhân dân cấp tỉnh, vừa có tha đất thuộc thẩm quyền thu hồi của UBND cp huyn thì UBND cp tỉnh ra quyết định thu hồi chung đối vi toàn bộ các thửa đất trên khu đất ra quyết định thu hồi đối với tng tha đt thuc thm quyền thu hồi của cấp mình.

Trong thời hạn không quá mưi lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhn đưc quyết định thu hồi chung của UBND cấp tỉnh quy đnh tại đim d khoản này, UBND cp huyện quyết định thu hi từng tha đất thuc thm quyền thu hồi của cấp mình.

đ. Quyết định thu hồi đất phải đưc gửi đến ni đất bị thu hồi được niêm yết ti trụ sở UBND cấp nơi đất b thu hồi trong sut thời gian kể từ ngày UBND cp xã nhận đưc quyết định đến thời đim kết thúc việc thu hồi.

6. Lập, thm định, xét duyệt công khai phương án bồi thưng, hỗ trợ và tái đnh cư

a. khai, kiểm kê và xác định ngun gốc đất đai:

Sau khi quyết định thu hồi đất, T chức m nhim vụ bồi thưng, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm thực hiện việc khai, kiểm đt đai, tài sn gn liền với đt và xác định nguồn gốc đất đai theo trình t, thủ tục quy định tại Điều 56 của Nghị đnh số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.

b. Lập, thm định, xét duyệt công khai phương án bồi thưng, hỗ trợ và tái đnh cư:

Vic lập, thm định, t duyệt và công khai phương án bi tng , h tr và tái định cư đưc thực hin theo Điều 56, Điều 57 của Ngh định s 84/2007/-CP ngày 25/5/2007 ca Chính ph. Trong đó:

- Trong thời hạn không quá bốn mươi (40) ngày làm vic, kể từ ngày hoàn thành việc đo đạc, kim đếm, Tổ chc làm nhim vụ bồi tng, giải phóng mặt bng trách nhim lập phương án bồi thưng, h trợ, tái định cư;

- Niêm yết công khai phương án bồi thưng, hỗ trợ, tái định tại trụ sở UBND cấp xã và tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi để ngưi bị thu hồi đt và những ngưi có liên quan tham gia ý kiến; thời gian niêm yết tiếp nhận ý kiến đóng góp ít nht là hai mươi (20) ngày làm vic, kể từ ngày đưa ra niêm yết;

- Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc, k t ngày nhận đưc phương án bi tng, hỗ trợ, tái định cư, cơ quan Tài chính có trách nhiệm thm định và trình UBND cùng cp phê duyệt;

- Trong thi hn không quá mười lăm (15) ngày làm vic, k t ngày nhận đưc t trình của cơ quan Tài chính, UBND cùng cp xem xét, quyết định phê duyệt phương án bồi tng;

- Trong thời hn không quá ba (03) ngày m việc, kể từ ngày nhn đưc phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã đưc phê duyệt, Tổ chc làm nhiệm vụ bồi thưng, gii phóng mặt bng trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết đnh phê duyệt phương án bồi thưng tại trụ sở UBND cp xã và địa điểm sinh hoạt khu dân nơi đất bị thu hi; gửi quyết đnh bi thưng, hỗ trợ và tái định cho ngưi đất b thu hồi.

7. Thc hin chi tr tiền bồi tờng, h tr và b trí tái đnh cư và n giao đt b thu hi:

a. Sau năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bn thông báo về phương án bồi thưng, hỗ trợ, tái định đến ngưi đất bị thu hồi, Tổ chc làm nhim vụ bồi thưng, giải phóng mặt bằng thực hiện việc chi tr tiền bồi thưng, hỗ trợ và tái định cư theo quy định ti Điều 58 của Nghị định 84/2007/NĐ-CP;

b. Trong thi hn hai mươi (20) ngày làm việc, k t ngày T chc m nhim v bồi thường, gii phóng mt bng thanh toán xong tin bồi thường, h tr cho ngưi b thu hi đt theo pơng án đã đưc t duyt thì ngưi có đt b thu hi phi bàn giao đt cho T chc m nhim v bi thưng, gii phóng mt bng.

Điều 13. Trình tự thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 38 của Luật Đất đai

1. Vic thu hồi đt của tổ chc đưc Nhà nưc giao đất không thu tiền sử dụng đất, đưc Nhà nưc giao đất thu tiền s dng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp nguồn gốc t ngân sách nhà c hoặc cho thuê đất tr tiền thuê đt hàng năm nay chuyển đi nơi khác, gim hoặc không còn nhu cầu sử dụng đất; người s dụng đất tự nguyện trả lại đt đưc thc hiện như sau:

a. Trường hợp ngưi sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, ngưi Việt Nam định nưc ngoài, t chc nước ngoài, nhân nưc ngoài thì gửi văn bn trả lại đất giấy chng nhn quyền sử dụng đất hoặc một trong các loi giấy tờ về quyền sử dụng đất quy đnh tại các khoản 1, 2 5 Điều 50 của Luật Đt đai (nếu có) tại S Tài nguyên Môi trưng; trưng hợp ngưi s dụng đất hộ gia đình, nhân, cộng đng n thì gi tại Phòng Tài nguyên và Môi trưng nơi có đất;

b. Trong thời hạn không quá hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bn trả lại đất, cơ quan Tài nguyên Môi trưng trách nhim thm tra, xác minh thực địa trong trưng hợp thy cần thiết; trình UBND cùng cp quyết định thu hồi đất;

c. Trong thời hn không quá mưi lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đưc tờ trình, UBND cấp thẩm quyền trách nhim xem xét, gửi cho cơ quan Tài nguyên Môi trưng trc thuộc quyết định thu hồi đất.

2. Vic thu hồi đt của tổ chc đưc Nhà nưc giao đất không thu tiền sử dụng đất, đưc Nhà nưc giao đất thu tiền s dng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp nguồn gốc t ngân sách nhà nưc hoặc cho thuê đất tr tiền thuê đt hàng năm nay b giải thể, phá sản đưc thực hiện như sau:

a. Trong thời hn không quá hai mươi (20) ngày m vic, k t ngày nhận đưc quyết định giải th, phá sản ca cơ quan nhà nưc có thm quyn, S Tài nguyên và Môi trường tiến hành thm tra, xác minh thc đa trong trường hợp xét thy cần thiết; trình UBND tnh quyết định thu hồi đt;

b. Trong thời hn không quá mưi lăm (15) ngày làm việc, k t ngày nhn đưc t trình, UBND tỉnh xem xét, ký quyết định và gi cho S i nguyên và Môi trưng.

Điều 14. Trình tự thu hồi đất đi vi các trưng hợp quy định tại các khon 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11 12 Điều 38 của Lut Đất đai

1. Việc thu hồi đất đối với các trưng hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai đưc thc hiện như sau:

a. Trong thời hn không quá mưi lăm (15) ngày làm việc, kể t ngày nhận đưc kết luận của thanh tra, cơ quan Tài nguyên Môi trường trách nhiệm thm tra, xác minh thc địa khi cần thiết; trình UBND cùng cấp quyết định thu hồi đất;

b. Trong thi hạn không quá i lăm (15) ngày làm vic, kể t ngày nhn đưc tờ trình, UBND cấp thẩm quyền trách nhim xem xét, gửi cho cơ quan Tài nguyên Môi trường trực thuộc quyết định thu hồi đất; chỉ đạo xử lý để xác đnh giá trị còn lại của giá trị đã đầu tư vào đất hoặc tài sản gn lin vi đất (nếu có) theo quy định của pháp luật.

2. Vic thu hồi đất đối với trưng hp quy định tại khoản 7 Điều 38 của Luật Đất đai đưc thực hiện như sau:

a. Trong thời hn không quá mười m (15) ngày làm việc, k t ngày nhn đưc giy chng t hoc quyết định tuyên b mất tích ca cơ quan nhà nưc thm quyn và văn bản c nhn không có người tha kế ca UBND , phường, th trấn nơi có đt, Phòng i nguyên và i trưng có trách nhiệm thm tra, xác minh thực tế, trình UBND cùng cp quyết đnh thu hi đất;

b. Trong thời hn không quá mười (10) ngày m việc, k t ngày nhn được ttrình, UBND cp huyn có trách nhiệm xem xét, ký và gi cho Phòng Tài nguyên và i trường quyết định thu hi đất.

3. Việc thu hi đất đối với trường hợp quy đnh ti khoản 10 Điều 38 của Luật Đất đai đưc thực hiện như sau:

a. Trong thời hạn không quá ba ơi (30) ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn s dụng đất, quan i nguyên và i trưng trách nhim trình UBND cùng cp quyết định thu hồi đất;

b. Trong thời hạn không quá mưi (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đưc tờ trình, UBND cấp thẩm quyền trách nhim xem xét, gửi cho cơ quan Tài nguyên Môi trưng trc thuộc quyết định thu hồi đất.

MỤC 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 15. Trình t, th tc giao đt, cho thuê đt đối vi t chức, cơ s tôn giáo, ngưi Vit Nam định cư nưc ngoài, t chc nước ngoài, cá nhân nước ngoài đi vi đt đã giải phóng mt bằng

1. Thỏa thuận địa đim:

Ngưi nhu cầu xin giao đất, thuê đất liên hệ với Sở Kế hoch Đầu tư để đưc gii thiệu địa đim s dụng đt; trưng hp d án liên quan đến đất rng thì liên h vi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Cơ quan đưc UBND tỉnh giao nhiệm vụ thỏa thuận địa đim có trách nhiệm trình UBND tnh ra văn bản thỏa thuận địa đim hoặc văn bản cho phép đu hoc văn bản đồng ý cho y dựng công trình trên địa đim đã đưc xác định.

2. Hồ xin giao đất, thuê đất

T chức xin giao đất, thuê đất nộp 02 (hai) bộ hồ tại B phn nhận trả kết quả Sở Tài nguyên Môi trưng, h sơ gm có:

a. Đơn xin giao đất, thuê đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên Môi trưng phát hành) kèm theo bản vẽ trích lục hoc trích đo địa chính khu đất xin giao, thuê;

b. Giấy phép thành lập doanh nghip hoặc giấy phép đăng kinh doanh đối với các tổ chức kinh tế (bản sao);

c. Văn bản thỏa thuận địa điểm (thực hiện theo quy đnh tại khoản 1 điều này) hoặc văn bản cho phép đầu tư hoc văn bn đồng ý cho xây dng công trình của cơ quan nhà c thm quyền trên địa đim đã đưc xác đnh;

d. Dự án đầu tư quyết định phê duyệt dự án đầu tư của chủ đầu hoc giấy chng nhận đầu tư; trưng hợp dự án đầu tư của t chc không s dụng vốn ngân sách nhà c hoặc không phải d án có vn đầu c ngoài thì nộp 02 (hai) bộ gm văn bản dự án kèm theo các ph lục của dự án quyết định phê duyệt dự án đầu tư;

đ. Trưng hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trưng hp s dụng đất vào mục đích sn xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải quyết định hoặc đăng kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư đưc cơ quan nhà nưc thẩm quyền xét duyệt;

e. Bản tự khai của ngưi xin giao đt, thuê đất về tt c diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã đưc Nhà c giao, cho thuê trưc đó tự nhận xét về chấp hành pháp luật về đất đai (đối với tchức kinh tế);

g. T khai nộp tin s dng đất (nếu đưc Nhà nưc giao đất thu tiền sử dụng đt); hoặc t khai nộp tin thuê đt (nếu đưc Nhà nưc cho thuê đất) các giấy tờ chứng minh đưc giảm, miễn np các khoản nghĩa vụ tài chính đối vi các trưng hợp xin giao đất có thu tiền sử dụng đt hoặc thđt.

3. Thời gian giải quyết hồ

Thời gian giải quyết hồ là hai mươi (20) ngày làm vic, k t ngày nhận đ h sơ hp l; (trường hp d án đầu của tổ chức không s dụng vốn ngân sách nhà c hoặc không phải dự án có vốn đầu nưc ngoài thì thời gian đưc tính thêm là 20 ngày làm việc để thẩm định nhu cầu sử dụng đất) trong đó:

- S i nguyên và i trưng gii quyết h sơ là mười m (15) ngày m vic (trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nưc hoặc không phải dự án vốn đầu c ngoài thì thời gian đưc tính thêm 20 ngày làm vic để thm đnh nhu cầu s dng đất);

- Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ban hành quyết định, giy chng nhận quyền sử dụng đất là năm (05) ngày làm việc.

Đối với đất tại các huyện: Kiên Hải, Phú Quốc thời gian giải quyết hồ sơ cộng thêm ba (03) ngày làm việc.

Thời gian trên không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian tổ chức thẩm tra, xác minh, giao đất tại thực địa.

4. Trình tự giải quyết hồ sơ

a. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau đây:

- Thẩm tra hồ sơ; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục hoặc trích đo địa chính (trường hợp chưa có trích lục, trích đo địa chính khu đất) và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;

- Chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan thẩm định nhu cầu sử dụng đất trong trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn đầu tư nước ngoài;

- Tổ chức thẩm tra hồ sơ địa chính, xác minh thực địa; dự thảo tờ trình, quyết định về việc giao đất, cho thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Trường hợp tổ chức kinh tế trước đó đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ ở tỉnh khác thì gửi văn bản xác định mức độ chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đã giao, cho thuê trước đó.

- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định giao đất, cho thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp tổ chức sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất;

- Tổ chức triển khai quyết định của UBND tỉnh và bàn giao đất tại thực địa.

b. T chc hn tnh nghĩa v i chính (nếu có);

c. Sở Tài nguyên và Môi trường trao quyết định giao đất, cho thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển hồ sơ về Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ địa chính.

Điều 16. Trình t, th tc giao đt, cho thuê đt đối vi t chức, cơ s tôn giáo, ngưi Vit Nam định cư nưc ngoài, t chc nước ngoài, cá nhân nước ngoài đi với trường hp Nhà nưc thu hồi đất mà chưa thực hiện gii phóng mt bằng

1. Ngưi nhu cầu xin giao đt, thuê đất liên h với quan đưc UBND tỉnh giao nhiệm vụ thỏa thuận địa điểm quy định tại khoản 1 Điều 15 Bản quy định này đ đưc giới thiệu địa đim sdụng đất.

2. Ngưi xin giao đất, thuê đất nộp hồ theo quy định ti khoản 2 Điều 15 Bản quy định này.

3. Việc thu hồi đất, bồi thưng và giải phóng mặt bằng đưc thc hiện theo trình tự thủ tục quy định tại các Điều 12, 13, 14 của Bản quy định này.

4. Vic giao đt cho thuê đt sau khi đã gii phóng mt bằng đưc thực hin theo quy định ti khon 3 Điều 15 Bn quy định này.

Điều 17. Trình tự, thủ tục giao đất để sử dụng vào mc đích quốc phòng, an ninh

1. Hồ xin giao đất

Đơn vvũ trang nhân dân xin giao đt đsdụng vào mc đích quc phòng, an ninh np 02 (hai) b h sơ tại Bộ phận nhận trả kết quả Sở Tài nguyên Môi trưng, hồ sơ gồm có:

a. Đơn xin giao đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên Môi trưng phát hành);

b. Trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;

c. Văn bản đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Thủ trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy nhiệm;

d. Trích đo sơ đồ vị trí khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ là hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết hồ sơ là mười lăm (15) ngày làm việc; UBND tỉnh xem xét ký và ban hành quyết định giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong năm (05) ngày làm việc.

Đối với tổ chức tại các huyện: Kiên Hải, Phú Quốc thời gian giải quyết hồ sơ cộng thêm ba (03) ngày làm việc.

Thời gian trên không kể thời gian thực hiện thủ tục thu hồi đất, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra và gửi 01 (một) bộ hồ sơ cho Văn phòng ĐKQSD đất trực thuộc; hướng dẫn đơn vị xin giao đất phối hợp UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng;

- Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ xin giao đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường;

- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình UBND tỉnh quyết định giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được

hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký và gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thu hồi đất, giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện; thông báo cho UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để thc hin việc bồi thưng, giải phóng mặt bằng;

- Việc thu hồi đt, bồi thưng, giải phóng mặt bằng đưc thực hiện theo trình tự quy đnh ti các Điều 12, 13, 14 của Quy đnh này và quy đnh của Chính phủ về bồi thưng, hỗ tr, tái định cư;

- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm vic, kể từ ngày thc hiện xong việc bồi thưng, giải phóng mặt bằng, Sở Tài nguyên Môi trưng chỉ đo Phòng Tài nguyên Môi trưng, UBND xã, phưng, th trấn nơi đất tổ chc bàn giao đt trên thực địa; trao giy chng nhận quyền sử dụng đất và chuyển hồ về Văn phòng ĐKQSD đất trc thuộc thc hiện chỉnh h địa chính.

Điều 18. Trình t, thủ tục giao lại đt, cho thuê đất trong khu công nghcao, khu kinh tế

1. Hồ xin giao lại đất:

Ngưi xin giao li đt, thuê đt nộp 02 (hai) b h sơ tại Ban Quản khu công nghệ cao, khu kinh tế, hồ gm có:

a. Đơn xin giao lại đất, thuê đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành);

b. Dự án đầu tư đối với tổ chức theo quy định của pháp luật về đầu tư;

c. Giấy phép đầu tư, dự án đầu tư đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ là mười bảy (17) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Trong thời hạn không quá chín (09) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, BQL khu công nghệ cao, BQL khu kinh tế có trách nhiệm xem xét; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; quyết định giao lại đất hoặc ký hợp đồng thuê đất; thông báo cho người sử dụng đất biết để nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; gửi quyết định giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

b. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhn quyền s dụng đất hoặc Phòng Tài nguyên Môi trưng có trách nhiệm trình UBND ng cấp giấy chứng nhận quyền s dụng đất; gửi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho BQL khu công nghcao, BQL khu kinh tế;

c. Trong thi hạn không quá ba (03) ngày làm vic, kể từ ngày ngưi sử dụng đất thực hin xong nghĩa vụ tài chính, BQL khu công nghệ cao, BQL khu kinh tế phải bàn giao đất trên thc địa và trao giấy chng nhận quyền sử dụng đt.

Điu 19. Trình t, th tc giao đt, cho thuê đt nông nghip đi với h gia đình, cá nhân

1. Giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được thực hiện theo quy định sau:

a. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập phương án giải quyết chung cho tất cả các trường hợp được giao đất tại địa phương; lập Hội đồng tư vấn giao đất của địa phương gồm có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND là Chủ tịch Hội đồng, đại diện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đại diện của Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Trưởng ban lãnh đạo ấp, khu phố và cán bộ địa chính (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn giao đất) để xem xét và đề xuất ý kiến đối với các trường hợp được giao đất;

b. Căn cứ vào ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất, UBND xã, phường, thị trấn hoàn chỉnh phương án giao đất niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao đất tại trụ sở UBND xã, phưng, th trấn trong thời hạn mưi lăm (15) ngày làm việc tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân; hoàn chỉnh phương án giao đất trình Hội đồng nhân dân xã, phưng, th trấn thông qua trong k họp gần nhất trưc khi trình UBND huyện, thị xã, thành phố (qua Phòng Tài nguyên Môi trưng) xét duyệt;

c. Phòng Tài nguyên và Môi trưng huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm thm định phương án giao đt; chỉ đạo Văn phòng ĐKQSD đất trực thuộc hoàn thành việc đo đạc lập bn đồ đa chính, lập hồ sơ địa chính; trình UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định giao đất cp giấy chng nhận quyn sử dụng đất.

Thời gian thực hin các bưc công việc quy định tại đim này không quá năm mươi (50) ngày làm vic, kể từ ngày Phòng Tài nguyên Môi trường nhn đủ hồ sơ hợp lệ cho ti ngày ngưi sử dụng đất nhận đưc giấy chng nhận quyền sử dụng đất.

2. Việc giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rng phòng hộ, đất vùng đệm của rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thy sản, đất nông nghiệp khác đi với hộ gia đình, cá nhân đưc thực hin theo quy định sau:

a. H gia đình, cá nhân nộp đơn xin giao đất, thuê đt ti UBND , phưng, th trấn nơi có đất; trong đơn phi ghi rõ yêu cầu v din ch đt s dụng.

Đi với tng hợp xin giao đất, thuê đt để nuôi trồng thủy sản thì phi có dự án nuôi trồng thủy sản đưc quan quản lý thủy sản huyn, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thẩm định và phải báo cáo đánh giá tác động môi trưng hoặc bn cam kết bảo vệ môi trưng theo quy định của pháp luật về môi trưng;

b. Ủy ban nhân n xã, pờng, thị trấn có trách nhim thm tra, ghi ý kiến xác nhận vào đơn xin giao đất, thuê đất v nhu cầu s dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối vi trưng hợp đ điều kin gi đến Văn phòng đăng quyền s dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên Môi trưng;

c. Văn phòng đăng quyền sử dụng đất trách nhiệm xem xét lại hồ sơ; trưng hợp đđiều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo đa chính khu đất đối với nơi chưa bản đồ địa chính, trích sao hồ địa chính và gi đến Phòng Tài nguyên Môi trưng;

d. Phòng Tài nguyên và Môi trưng có trách nhim thm tra các trưng hp xin giao đất, thuê đt, xác minh thc địa khi cần thiết, trình UBND huyện, thị xã, thành ph thuộc tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất cấp giấy chng nhận quyn sử dụng đất; hợp đồng thuê đt đối với trưng hợp đưc thuê đất. Thời gian thực hiện các công việc quy định tại các đim b, c d khoản 2 điều này không quá năm mươi (50) ngày làm vic, kể từ ngày UBND xã, phưng, th trấn nhận đ hồ sơ hợp lệ cho ti ngày ngưi s dụng đất nhận đưc giấy chứng nhận quyn sử dụng đất.

Điu 20. Trình t, th tc giao đt m n đi vi h gia đình, cá nhân ti nông thôn không thuc trường hợp phi đu giá quyn s dụng đt

1. Hồ xin giao đất làm nhà :

Hộ gia đình, nhân nhu cầu s dụng đất để làm nhà nộp đơn xin giao đất ti Ủy ban nhânn xã nơi có đất. Hồ sơ gồm có:

- Đơn xin giao đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên Môi trưng phát hành);

- Tờ khai nộp tiền s dụng đt.

2. Vic giao đất đưc quy đnh như sau:

a. Ủy ban nhân dân căn cứ vào quy hoch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch s dụng đất chi tiết của địa pơng đã đưc t duyệt, lập phương án giao đất làm nhà gi Hội đồng vấn giao đất của xã xem xét, đề xuất ý kiến đối với phương án giao đất; niêm yết công khai danh sách các trường hợp đưc giao đất tại trụ sở UBND trong thời hạn mưi lăm (15) ngày làm vic và t chc tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân; hoàn chỉnh phương án giao đất, lập hồ sơ xin giao đất gửi Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trưng. Hồ đưc lp 02 (hai) bộ gồm tờ trình của UBND xã v việc giao đất m nhà ; danh sách kèm theo đơn xin giao đất làm nhà của h gia đình, cá nhân; ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đt của xã;

b. Văn phòng đăng ký quyn s dụng đất trách nhim xem xét lại hồ sơ; trưng hợp đđiều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo đa chính khu đất đối với nơi chưa bản đồ địa chính, trích sao hồ địa chính và gi kèm hồ sơ quy định tại đim a khoản này đến Phòng Tài nguyên và Môi trưng; gửi s liệu đa chính cho cơ quan thuế để xác đnh nghĩa vụ tài chính;

c. Phòng Tài nguyên và Môi trưng có trách nhim thm tra hồ sơ đa chính; xác minh thc địa; trình UBND huyện, th xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định giao đất cấp giấy chng nhận quyền sử dụng đất;

d. Căn c o quyết định giao đất, UBND nơi đất trách nhim tchc bàn giao đất trên thực địa.

3. Thời gian thực hiện các công việc quy đnh tại các đim b, c d khoản 2 điều này không quá bốn ơi (40) ngày làm việc (không kể thời gian bồi thưng, giải phóng mặt bng và ngưi sử dụng đất thực hin nghĩa v tài chính), kể t ngày Văn phòng đăng quyền s dụng đất nhận đủ hồ hp l cho tới ngày ngưi sử dụng đất nhận đưc giấy chng nhận quyền s dụng đất.

Điều 21. Trình tự, thủ tục đăng chuyển mc đích s dụng đất đi với trưng hợp không phải xin phép

1. Hồ đăng chuyển mc đích s dụng đất.

Ngưi sử dụng đất nhu cầu chuyển mục đích s dụng đất nộp 01 (mt) bộ hồ tại Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức kinh tế) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:

a. Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành);

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

c. Trích đo sơ đồ vị trí khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ mưi tám (18) ngày m việc, k t ngày Văn phòng đăng ký quyn s dụng đt nhn đ h sơ hp l.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ.

- Văn phòng ĐKQSD đất thực hiện kiểm tra hsơ; trường hợp đăng ký chuyển mc đích s dụng đt không phù hp với quy đnh ti khon 2 Điu 36 ca Lut Đt đai thì tr li h sơ và tng báo rõ lý do; trưng hp đăng ký chuyn mc đích s dụng đt phù hợp vi quy đnh ti khon 2 Điu 36 thì c nhn vào tkhai đăng ; chuyn h sơ đến cơ quan i nguyên và i trưng cùng cp;

- Cơ quan i nguyên và i trường ký chỉnh lý giấy chứng nhn quyn sdụng đt;

- Văn phòng ĐKQSD đất giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chc, h gia đình, cá nhân sử dụng đất; thực hiện chỉnh lý h sơ địa chính.

Điều 22. Trình tự, thủ tục chuyn mc đích sử dng đất đối với trưng hp phải xin phép

1. Hồ xin chuyển mc đích sử dụng đất

Ngưi xin chuyển mục đích s dụng đất nộp 01 (một) bộ hồ sơ ti Bộ phận nhận trả kết quả S Tài nguyên Môi trưng (đối vi tổ chức, ni Việt Nam định cư ở nưc ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:

a. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành);

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

c. Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;

d. Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;

đ. Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính (t khai np tiền sử dụng đất; tờ khai np tiền thuê đất) và các giy tờ chứng minh đưc gim, miễn nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đi với các trưng hợp phải thc hiện nghĩa vụ tài chính.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ hai mươi bảy (27) ngày m vic, k t ngày cơ quan i nguyên và i trường cp thm quyền nhn đ h sơ hợp l. Cơ quan i nguyên và i trường giải quyết h sơ là hai mươi hai (22) ny. Cơ quan i nguyên và i trưng trình UBND cùng cp quyết định cho phép chuyn mc đích s dng đt và cp giy chng nhn quyn s dụng đt là năm (05) ngày m vic.

Đi vi t chc ti huyn: Kiên Hi, Phú Quốc thi gian giải quyết h sơ cộng thêm ba (03) ngày m vic.

Thi gian trên không k thời gian người s dụng đt thc hin nghĩa v tài chính và t chc xác minh ti thực địa.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

- quan Tài nguyên Môi trưng thc hiện thm tra hồ sơ, xác minh thc địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch s dụng đất chi tiết hoc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với tng hợp chưa có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; chỉ đo Văn phòng ĐKQSD đất trc thuc làm trích sao hồ địa chính;

- Văn phòng ĐKQSD đất trách nhim làm trích sao h địa chính gửi Sở Tài nguyên và Môi trưng cùng cấp và gửi sliệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;

- quan Tài nguyên Môi trưng trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cho phép chuyển mục đích s dng đất, giy chứng nhận quyền sử dụng đt trong tng hợp cp mới; chỉnh giấy chứng nhận quyn sử dụng đất;

- quan Tài nguyên Môi trưng thông báo cho t chc, nhân np các khoản nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; hp đng thuê đất đối với trưng hp đưc thuê đt;

- quan Tài nguyên Môi trưng trao quyết đnh cho phép chuyển mc đích s dụng đất, giấy chng nhận quyền s dụng đất đã chỉnh lý hoặc cấp mi cho tổ chức, cá nhân và chuyn hsơ cho Văn phòng ĐKQSD đt trực thuc chỉnh lý hồ sơ địa chính.

MỤC 3. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUYỂN TỪ HÌNH THỨC THUÊ ĐẤT SANG GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, GIA HẠN SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT VÀ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Điều 23. Trình tự, thủ tục đối với trưng hợp chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất thu tiền s dụng đất

1. H xin chuyển từ hình thc thuê đt sang giao đất thu tiền sử dụng đt

Ngưi thuê đất có nhu cầu chuyển từ hình thc thuê đất sang hình thc giao đt có thu tiền sử dụng đất nộp 01 (mt) b hồ tại Văn phòng ĐKQSD đt thuộc STài nguyên và Môi tng (đi vi tổ chức kinh tế) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên Môi trưng huyện, th xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), h gồm có:

a. Đơn đăng chuyn từ hình thức thuê đất sang hình thc giao đất thu tiền sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên Môi trưng phát hành);

b. Hợp đng thuê đt, giấy chng nhận quyền sử dng đất chứng từ nộp tiền thuê đất năm gn nhất;

c. T khai nộp tiền sử dụng đt các giy tờ chng minh đưc gim, min nộp các khoản nghĩa vụ tài chính.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ là tám (08) ngày m vic, k t ngày Văn phòng ĐKQSD đt nhn đ h sơ hp lệ.

Đi vi t chc ti huyn: Kiên Hi, Phú Quốc thi gian giải quyết h sơ cộng thêm ba (03) ngày.

Thời gian trên không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, nếu trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì làm trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm hồ sơ đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp; gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;

b. Người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

c. Văn phòng ĐKQSD đất trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất và thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính.

Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Điều 24. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, ngưi Việt Nam định c ngoài, tổ chức nưc ngoài, nhân nưc ngoài s dụng đt; hộ gia đình, nhân sử dng đất phi nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân không trc tiếp sản xut nông nghiệp đưc Nhà c cho thuê đất nông nghiệp

1. Hồ sơ xin gia hạn s dụng đất

Trưc khi hết hạn sử dụng đất sáu (06) tháng, ni s dụng đt nhu cu gia hạn sử dng đất nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại Sở Tài nguyên Môi trưng đối vi t chc kinh tế, ngưi Việt Nam định nưc ngoài, tổ chc c ngoài, cá nhân nưc ngoài; nộp ti Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành ph đối với hộ gia đình, cá nhân, hồ sơ gm có:

a. Đơn xin gia hạn sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên Môi trưng phát hành) đối với h gia đình, nhân xin gia hn s dụng đất hoặc tổ chức kinh tế, ngưi Việt Nam định cư ở nưc ngoài, tổ chức nưc ngoài, cá nhân ngưi nưc ngoài xin gia hạn sử dụng đất không vưt quá i hai (12) tháng;

b. Dự án b sung v sản xuất, kinh doanh đã đưc xét duyệt đối vi tổ chc kinh tế, ngưi Việt Nam định cư ở nưc ngoài, tổ chức nưc ngoài, cá nhân ngưi nưc ngoài xin gia hạn sử dụng đất trên mưi hai (12) tháng.

Cơ quan nhà nưc có thẩm quyền xét duyệt dự án đu tư thực hin xét duyệt dự án b sung đối với trưng hợp dự án sử dng vốn ngân sách nhà ớc và dự án vốn đầu tư nưc ngoài.

Trưng hợp dự án không s dng vn ngân ch nhà nưc không phải là dự án vốn đầu nưc ngoài thì Sở Kế hoch Đầu thực hiện việc xét duyệt dự án bổ sung đi vi dự án sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; Sở Nông nghip Phát triển nông thôn thực hiện việc xét duyệt dự án bổ sung đối vi dự án sản xuất nông nghiệp;

c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ là mưi by (17) ngày m vic, k t ngày cơ quan i nguyên và i trường nhn đ h sơ hp lệ. Cơ quan i nguyên Môi trường gii quyết hsơ i hai (12) ngày m vic. UBND cp tỉnh, huyn, th , thành ph quyết định cho phép gia hạn sử dụng đất năm (05) ngày m vic.

Thi gian trên không k thời gian người s dụng đt thc hin nghĩa v tài chính.

3. Trình tự giải quyết hsơ:

a. quan Tài nguyên Môi trưng thực hiện thm tra h sơ, xác định nhu cầu sử dụng đất phù hợp vi đơn xin gia hạn hoặc dự án bổ sung v sn xuất, kinh doanh đã đưc xét duyệt; chỉ đạo Văn phòng ĐKQSD đất trực thuc làm trích sao hồ sơ địa chính;

b. Văn phòng ĐKQSD đất m trích sao hồ địa chính gi đến quan Tài nguyên Môi trưng cùng cấp và gửi số liu thông tin địa chính đến cơ quan Thuế để xác đnh nghĩa vụ tài chính;

c. quan Tài nguyên Môi trưng trình UBND cùng cp quyết định cho phép gia hạn s dụng đất.

Trưng hp không đ điều kin đưc gia hạn sử dụng đất thì cơ quan Tài nguyên Môi trưng thực hiện việc thu hồi đất theo quy đnh tại khon 3 Điu 15 của Quy đnh này;

d. Cơ quan Tài nguyên Môi trưng thông báo cho ngưi đưc gia hạn sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định khi đưc gia hạn sử dụng đt;

đ. Ngưi sử dụng đt nộp chng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính; cơ quan Tài nguyên và Môi trưng thực hiện hợp đồng thuê đất bổ sung đối vi trưng hợp thuê đất, chnh lý thi hạn sử dụng đất trên giấy chng nhận quyền sử dụng đất và trao cho ngưi sử dụng đt đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, chuyển hồ về Văn phòng ĐKQSD đất trc thuộc để thực hiện chnh lý hồ sơ địa chính.

Điều 25. Trình t, th tục nhận chuyển nhưng dự án đu s dụng đất của tổ chc kinh tế trong c với tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nưc nhà đầu c ngoài, tổ chc kinh tế một trăm phn trăm (100%) vn nưc ngoài

1. Các dự án có sử dụng đất được nhận chuyển nhượng

Tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có một trăm phần trăm (100%) vốn nước ngoài (trong điều này gọi chung là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) được nhận chuyển nhượng dự án có sử dụng đất của tổ chức kinh tế trong nước trong các trường hợp sau đây:

a. Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp và khu kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định 84/2007/NĐ-CP;

b. Dự án đầu tư thuộc khu kinh tế, khu công nghệ cao;

c. Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư nông thôn;

d. Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh;

đ. Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở đã hoàn thành đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng dùng chung của dự án.

2. Đi tưng đưc chuyển nhưng dự án đầu tư có sử dụng đất:

a. Tổ chức kinh tế trong nưc đưc Nhà c giao đất thu tiền s dụng đt, nhận chuyển nhưng quyền sử dụng đất hoặc đưc Nhà nưc cho thuê đất trưc ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã trả tiền thuê đt cho c thi gian thuê hoc đã trả trưc tiền thuê đất cho nhiều năm mà thi hạn thuê đất đã đưc tr tiền còn lại ít nhất năm (05) năm mà số tiền sử dụng đất đã np, tiền nhận chuyển nhưng quyền sử dụng đất đã tr, tiền thuê đất đã nộp không ngun gốc từ ngân sách nhà c;

b. Tổ chức kinh tế trong nưc đưc Nhà nưc giao đất thu tiền s dng đt, nhận chuyển nhưng quyền sử dụng đất hoặc đưc Nhà nưc cho thuê đất trưc ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã trả tiền thuê đt cho c thi gian thuê hoc đã trả trưc tiền thuê đất cho nhiều năm mà thi hạn thuê đất đã đưc tr tiền còn lại ít nhất năm (05) năm mà s tiền sử dụng đất đã np, tiền nhận chuyển nhưng quyền sử dụng đất, tiền thuê đt đã tr nguồn gốc từ ngân sách nhà nưc hoặc thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm, đất đưc Nhà nưc giao không thu tiền sử dụng đất để góp vn bằng quyền sử dụng đất.

3. Hồ nhận chuyển nhưng dự án sử dụng đất:

Bên chuyn nhưng dự án đầu sử dng đất np 01 (mt) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên Môi trưng nơi đất. Hồ sơ gồm có:

- Hợp đng chuyển nhưng dự án đầu tư có sử dụng đt đã đưc công chng. Trưng hợp chuyển nng dự án đầu thuộc khu kinh tế, khu công nghệ cao thì hợp đng chuyển nhưng không công chng nhưng phải có xác nhận của Ban Quản lý khu kinh tế, khu công ngh cao;

- Giấy chứng nhn quyền sử dng đất.

4. Thời gian giải quyết:

Thời gian giải quyết hồ mưi (10) ngày làm việc cho trưng hp chỉ chỉnh giấy chng nhận quyền sử dụng đất; mưi lăm (15) ngày m việc cho trường hợp phải thực hiện thủ tục cp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đt (S Tài nguyên Môi trưng xử hồ là mưi (10) ngày làm vic, trình UBND tỉnh giấy chng nhn quyền sử dụng đất năm (5) ngày làm việc), kể từ ngày nhn đủ hồ hp lệ.

Thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính.

5. Trình tự thực hiện:

a. Đi vi đối ng thuộc điểm a khoản 2 điều này, trình t thc hiện như sau:

- Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên và i trưng thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ đa chính; gửi số liệu địa chính đến quan Thuế đ xác định nghĩa vụ tài chính; thông báo cho các bên chuyn nng thực hiện nghĩa vụ tài chính;

- Sau khi các bên chuyển nhưng dự án hoàn thành nghĩa v i chính theo quy định của pháp luật, Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên Môi trưng chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên Môi trường;

- Sở Tài nguyên Môi trưng trách nhiệm trình UBND cấp tnh quyết định cho thuê đất, cấp mới giy chng nhận đối với trưng hợp chuyển nhượng một phn dự án s dụng đất hoc chỉnh giấy chứng nhận đối với trường hp chuyển nhưng toàn bộ dự án có s dụng đất;

- Sở Tài nguyên và i trưng hợp đồng thuê đất với bên nhận chuyển nhưng d án sử dụng đất chuyển hồ về Văn phòng ĐKQSD đất trc thuộc để chỉnh hồ sơ địa chính.

b. Đi với đối tưng thuộc đim b khoản 2 điều này, trình tự thực hiện như sau:

- Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên và i trưng thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ đa chính; gửi số liệu địa chính đến quan Thuế đ xác định nghĩa vụ tài chính; thông báo cho các bên chuyn nng thực hiện nghĩa vụ tài chính;

- Sau khi các bên chuyển nhưng dự án hoàn thành nghĩa v i chính theo quy định của pháp luật, Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên Môi trưng chuyển hồ sơ đến Sở Tài nguyên Môi trường;

- S Tài nguyên Môi trưng trình UBND cấp tnh quyết định thu hi đất đối với bên chuyển nhưng dự án quyết định cho thuê đất; thanh hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp bên chuyển nhưng dự án đưc Nhà nước cho thuê đt); trình UBND cấp tnh cấp giấy chứng nhận đối vi bên nhn chuyển nhưng d án; hợp đồng thuê đất đi với n nhận chuyển nhưng dự án; chuyển hồ sơ về Văn phòng ĐKQSD đất trực thuộc để chnh lý h sơ đa chính.

Điều 26. Trình t, thủ tục nhận chuyển nhưng quyền sử dụng đất kèm theo chuyn mc đích sử dụng đất phải xin phép chuyển mc đích sử dụng đt để thực hiện dự án đu Trình tự, thủ tục nhận chuyển nhưng quyền s dụng đt kèm theo chuyển mc đích s dụng đất phải xin phép chuyển mục đích s dụng đất để thực hiện dự án đầu của tổ chc kinh tế, hộ gia đình, cá nhân (gọi nhà đầu tư) đưc thực hiện như sau:

1. Hồ sơ nhận chuyển nhưng quyền sử dụng đt kèm theo chuyển mc đích s dụng đất phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất:

Nhà đầu tư trưc khi nhận chuyển nhưng quyền sử dụng đt kèm theo chuyển mục đích sử dụng đất để thc hiện dự án đầu tư phải có văn bn gửi UBND cp thẩm quyền cho phép chuyển mục đích s dụng đất để xin chấp thuận về ch trương đầu tư.

Trưng hợp đưc UBND cấp thẩm quyền chấp thuận ch trương đu tư thì nhà đầu nộp một (01) bộ hồ sơ ti Văn phòng ĐKQSD đất thuc S Tài nguyên và Môi trưng (nếu bên chuyển nhưng là tổ chức kinh tế); tại Văn phòng ĐKQSD đt thuc Phòng Tài nguyên và Môi trưng (nếu bên chuyển nhưng hộ gia đình, nhân); hồ sơ gồm có:

a. Hp đồng chuyển nhưng quyền sử dng đất;

b. Đơn xin chuyển mc đích sử dng đt (trong đó nêu rõ số thửa, tổng diện tích đất và hình thc nộp tiền sử dụng đất hoặc thuê đất);

c. Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp thm quyn;

d. Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ về quyn sử dụng đất quy định tic khon 1, 2 và 5 Điều 50 ca Luật Đất đai (nếu có);

đ. Dự án đầu tư theo quy đnh ca pháp luật về đu tư (đối với t chức kinh tế).

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ là bốn mươi (40) ngày làm vic. Bao gm: Văn phòng ĐKQSD đất thc hiện việc chuyển nhưng mưi (10) ngày làm việc (thêm i ngày làm việc nếu phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đt) ba ơi (30) ngày làm việc thực hiện thủ tc chuyển mc đích s dụng đt.

Thời gian trên không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính.

3. Trình tự thực hiện:

a. Trong thi gian năm (05) ngày m vic, Văn phòng ĐKQSD đất thc hiện vic chuyển nhưng quyền sử dụng đất. Gm các công việc: thực hin thm tra h sơ; trích sao hồ địa chính; gi số liệu địa chính đến quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính, chỉnh lý giấy chng nhận quyền s dng đất đối với trưng hợp không phải cấp mới giấy chứng nhn quyền sử dụng đt.

Trưng hp phải cấp mới giấy chứng nhn quyền sử dụng đất thì thực hiện thủ tục cp mới giy chng nhận quyền sử dụng đt. Thời gian đưc tính thêm là mưi (10) ngày làm việc;

b. Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm vic, kể từ ngày nhận được thông báo nghĩa vụ tài chính. Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhim thông báo cho bên chuyển nhưng và bên nhận chuyển nng thc hiện nghĩa vụ tài chính;

c. Trong thời gian không quá ba (03) ngày làm vic, kể từ ngày bên chuyển nhưng và bên nhn chuyển nhưng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính. Văn phòng ĐKQSD đất chuyển h đến Sở Tài nguyên Môi trưng đ thực hiện thủ tục chuyển mc đích s dụng đất;

d. quan Tài nguyên Môi trưng cấp thm quyền cho phép chuyn mc đích s dụng đất thực hiện vic thẩm tra hồ sơ, xác minh thc địa; xem xét tính phù hợp với quy hoạch, kế hoạch s dng đất chi tiết hoặc quy hoạch chi tiết xây dng;

đ. Sở Tài nguyên Môi trưng trình UBND tỉnh, phòng Tài nguyên và Môi trưng trình UBND huyện, thị xã, thành phố ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; ký giấy chng nhận quyn sử dụng đất trong trưng hợp cấp mới hoặc chỉnh giấy chng nhận quyền sử dụng đất;

e. quan Tài nguyên Môi trưng cp thm quyền chuyển số liệu địa chính ca loại đất sau khi chuyển mc đích sdụng đất cho cơ quan Tài chính để làm cơ sở tính thu tin s dụng đất;

g. Sở Tài chính tổ chc thc hiện việc thm đnh giá đất n đầu đã trả để đưc nhận chuyển nhưng quyền sử dụng đất và trình UBND cấp tỉnh quyết đnh giá đất nhà đầu tư đã trả đ đưc nhn chuyển nhưng;

h. Sở Tài nguyên Môi tng, Phòng Tài nguyên Môi trưng thông báo cho tổ chức, nhân np các khoản nghĩa vụ tài chính theo quy định ca pháp luật;

i. T chc, nhân hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định tại khon 2 mc VI của Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài chính B Tài nguyên Môi trưng về việc ng dn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 ca Chính ph quy đnh bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyn sử dụng đất, thu hồi đất, thc hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nưc thu hồi đt và giải quyết khiếu nại về đất đai;

k. S i nguyên và i trường, Phòng i nguyên và i trường ký hợp đồng thuê đt vi nhà đu tư trong trường hợp nhà đu tư lựa chọn hình thc thuê đt; trao quyết định cho phép chuyển mục đích sử dng đất, giấy chứng nhn quyền s dụng đất đã chỉnh hoặc cấp mi cho tổ chức, nhân chuyn hsơ cho Văn phòng ĐKQSD đt trc thuộc thc hin chỉnh lý h sơ địa chính.

MỤC 4. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP ĐỔI, CẤP LẠI VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 27. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chc đang sử dụng đất

1. Hồ xin cấp giy chứng nhận quyền sử dụng đất.

T chức đang s dụng đất np 01 (mt) bộ hồ tại n phòng ĐKQSD đt thuc S i nguyên và i trường. H sơ gm có:

a. Đơn xin cấp giấy chng nhận quyền s dụng đt (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và i trưng phát hành);

b. Một trong các loi giấy tờ v quyn s dụng đất quy đnh tại các khoản 1, 2 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

c. Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyn sử dụng đất (nếu có);

d. Báo cáo t soát, khai hin trạng sử dụng đt. Trưng hp tổ chức đang s dụng đất ca thực hiện việc rà soát hiện trạng sử dng đất t Sở Tài nguyên và Môi trưng ch đạo tổ chức thực hiện theo quy định tại các Điều 49, 51, 52, 53 55 của Nghđịnh số 181/2004/NĐ-CP;

đ. Quyết định của UBND tỉnh về việc x đt của tổ chức đó (nếu có);

e. Giấy chứng nhận đăng kinh doanh đối với tổ chc kinh tế; đối vi s n giáo đang s dụng đất văn bản xác nhận cơ sở n giáo đưc Nhà nưc cho phép hoạt động của Ban Tôn giáo tỉnh xác nhận của UBND xã, phưng, thị trấn nơi đất về nguồn gốc đất của s tôn giáo đó;

g. Tờ khai thực hiện nghĩa vụ tài chính (t khai np tiền sử dụng đất; tờ khai nộp tiền thuê đất, tờ khai nộp l phí trưc bạ,..) các giấy tờ chứng minh đưc gim, miễn nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với các trưng hợp phải thc hiện nghĩa vụ tài chính.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ bốn ơi (40) ngày m việc, k t ngày Văn phòng ĐKQSD đt thuc S i nguyên và i tờng nhn đ h sơ hợp l. Văn phòng ĐKQSD đt xlý hsơ là hai ơi (20) ngày làm việc; Sở Tài nguyên và i trưng gii quyết h sơ i m (15) ngày làm vic. UBND tỉnh xem xét, ký và gi giy chng nhn quyn s dụng đt cho Si nguyên Môi trường là m (05) ngày làm vic.

Thi gian trên không k thời gian người s dụng đt thc hin nga v tài chính.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Văn phòng ĐKQSD đt thuộc Sở Tài nguyên và Môi trưng có trách nhiệm thm tra h sơ; trích sao hồ sơ đa chính, trích lục bản đồ địa chính, trích đo địa chính đối với nhng nơi chưa bản đồ đa chính; gửi số liệu thông tin địa chính đến quan Thuế để xác định nghĩa v tài chính; gửi trích lục, trích đo địa chính, trích sao hồ sơ địa chính kèm theo hsơ xin cấp giấy chng nhận quyền sử dụng đất gi hồ sơ đến Sở Tài nguyên Môi trưng;

b. Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đng thđất đối với trưng hợp đưc thuê đất; chuyển hồ sơ cho n phòng ĐKQSD đt trc thuc;

c. Văn phòng ĐKQSD đt thuộc Sở Tài nguyên Môi tng thông báo cho tổ chức sử dụng đất nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với trưng hợp tổ chc sử dụng đất phải thc hiện nghĩa v tài chính theo quy đnh của pháp luật;

d. Tổ chức s dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có); Văn phòng ĐKQSD đt giao giy chng nhận quyn s dụng đất thực hiện chỉnh lý hsơ địa chính.

Điu 28. Trình t, th tc cp giy chng nhn quyn s dng đt cho đơn v vũ trang nhân dân đang s dụng đt vào mc đích quốc phòng, an ninh 1. Hồ xin cấp giy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Đơn v vũ trang nhân dân đang s dụng đt nộp 01 (mt) b h sơ ti Văn phòng ĐKQSD đt thuc S i nguyên và i trường, gm có:

a. Đơn xin cấp giấy chng nhận quyền s dụng đt (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và i trưng phát hành);

b. Quyết định của Bộ trưng Bộ Quc phòng, B trưng Bộ Công an về vị trí đóng quân hoặc địa đim công trình;

c. Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyn sử dụng đất (nếu có);

d. Bản sao quyết đnh ca Th tướng Chính ph phê duyt quy hoạch s dng đt o mc đích quc png, an ninh trên địa n các quân khu, trên đa bàn các đơn v thuộc B Tư lệnh B đội Biên phòng trên địa n tỉnh, thành ph trc thuc Trung ương mà có n đơn v xin cấp giấy chứng nhn quyn s dụng đt hoc quyết định giao đt ca cơ quan nhà nước có thm quyn hoc giấy t xác minh đt tiếp qun hoặc có n trong s đa chính ca xã, phường, th trn được UBND , phường, th trn xác nhn đã s dng n định và không có tranh chp.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ bn mươi (40) ngày m việc, k từ ngày Văn phòng ĐKQSD đt thuc S i nguyên và i tờng nhn đ h sơ hợp l. Văn phòng ĐKQSD đt x lý là hai mươi m (25) ngày m vic, S i nguyên và i trưng gii quyết h sơ là mười (10) ngày m việc. UBND tỉnh xem xét, ký và gi giy chng nhn cho S Tài nguyên và Môi tng là năm (05) ngày.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Trong thời gian không quá hai ơi (20) ngày làm vic, kể t ngày nhận đủ hồ sơ hp lệ, Văn phòng ĐKQSD đt thuc S i ngun và Môi trường thc hin vic trích lc bn đ địa chính hoc tch đo địa chính, trích sao h sơ địa chính; gửi trích lục, trích đo đa chính, tch sao h sơ đa chính kèm theo hsơ xin cp giy chứng nhn quyn s dụng đt đến Si nguyên và i trường;

b. Trong thời gian không quá m (05) ny làm việc, k t ngày nhn đưc h sơ, S Tài nguyên và Môi trưng trình UBND tỉnh giy chứng nhn quyền s dụng đất;

c. Trong thi gian không quá năm (05) ngày m việc, k t ngày nhn đưc t trình, UBND tỉnh xem xét, và gi giy chứng nhn quyn s dụng đt cho S Tài nguyên và i trưng;

d. Trong thời gian không quá m (05) ngày m vic, k t ngày nhn đưc giy chứng nhn, STài nguyên và i trường chuyn hsơ cho Văn phòng ĐKQSD đt trực thuc đ trao giy chng nhn cho ngưi s dụng đt; thực hiện chnh lý h địa chính.

Điu 29. Trình t, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn

1. Hồ xin cấp giy chứng nhận quyn sử dụng đất

Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND xã, thị trấn nơi có đất 01 (một) bộ hồ sơ, gồm có:

a. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định);

b. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

c. Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);

d. Đối với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho trang trại thì người sử dụng đất lập báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất trình UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ năm ơi (50) ngày làm vic (không k thời gian công bố công khai danh sách các trưng hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thời gian ngưi s dụng đất thực hiện nghĩa v tài chính), kể từ ngày UBND xã, thị trấn nhận đủ hồ hợp lệ cho tới ngày ngưi sử dụng đt nhận đưc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Ủy ban nhân dân xã, thị trn trách nhiệm thm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chng nhận quyền sử dng đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối vi tha đất; trưng hp ni đang s dụng đất không giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 ca Luật Đt đai thì thm tra, xác nhận v nguồn gốc thi đim s dụng đất, tình trạng tranh chấp đt đai đối với tha đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã đưc xét duyệt; công bố công khai danh sách các trưng hp đủ điều kiện không đủ điều kiện cấp giấy chng nhận quyền sử dụng đất tại tr sở UBND xã, th trấn trong thời gian i lăm (15) ngày m vic; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời hạn ba mươi (30) ngày đối vi các trưng hp không có giấy tờ hp pháp hoặc giấy tờ hợp pháp nhưng diện tích đất thay đổi; xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trưng hợp xin cấp giấy chng nhận quyền s dụng đt; gửi hồ sơ đến Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trưng;

b. Văn phòng ĐKQSD đất trách nhiệm kim tra hồ sơ; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chng nhận quyền sử dụng đất đối vi trưng hp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi ý kiến đối vi trưng hợp không đủ điều kin; trưng hợp đủ điều kiện cấp giấy chng nhận quyn sử dụng đất thì làm trích lục hoặc trích đo địa chính, trích sao hồ địa chính; gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với tng hp ngưi s dụng đất phải thc hiện nghĩa v tài chính theo quy định của pháp luật; gi hồ sơ những trưng hp đủ điều kiện và không đủ điu kiện cấp giấy chng nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lc, trích đo địa chính, trích sao h địa chính đến Phòng Tài nguyên và Môi trưng;

c. Phòng Tài nguyên Môi trưng trách nhiệm kim tra h sơ, trình UBND huyện, thị xã, thành ph giấy chứng nhận quyền sử dng đất; hợp đồng thuê đất đối với trưng hợp đưc Nhà nưc cho thuê đất;

d. Hộ gia đình, nhân hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có); Văn phòng ĐKQSD đt trao giấy chng nhận quyền sử dụng đất và thực hiện chỉnh hồ sơ địa chính.

Điu 30. Trình t, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang s dụng đất tại phưng

1. Hồ xin cấp giy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hộ gia đình, nhân nộp 01 (một) bộ h sơ tại Văn phòng ĐKQSD đất thị xã, thành phố, hồ sơ gồm có:

a. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyn s dụng đất (theo mẫu do B Tài nguyên Môi trưng quy đnh);

b. Một trong các loi giấy tờ v quyn s dụng đất quy đnh tại các khoản 1, 2 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

c. Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyn sử dụng đất (nếu có).

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ năm ơi (50) ngày làm vic (không k thời gian công bố công khai danh sách các trưng hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền s dụng đất thời gian ngưi sử dụng đt thc hiện nghĩa vụ tài chính) kể t ngày Văn phòng ĐKQSD đất nhận đủ h hợp l cho ti ngày ngưi sử dụng đất nhận đưc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhiệm thẩm tra h sơ, xác minh thc địa khi cần thiết; lấy ý kiến xác nhận của UBND phưng về tình trạng tranh chp đt đai đối với tha đất; trưng hợp ngưi đang sử dụng đất không giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 5 Điu 50 của Luật Đất đai thì lấy ý kiến của UBND phưng v ngun gốc thi điểm sử dụng đất, nh trạng tranh chấp đt đai đối vi tha đất, s phù hợp với quy hoạch s dụng đất đã đưc xét duyệt; công bố công khai danh sách các trưng hp đủ điều kiện không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhn quyền sử dụng đt tại Văn phòng ĐKQSD đất trong thời gian i lăm (15) ngày; thông báo trên các phương tiện thông tin đi chúng trong thi hạn ba mươi (30) ngày đi với các trưng hp không giấy tờ hợp pháp hoc giấy tờ hợp pháp nhưng diện tích đất thay đổi; xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trưng hp xin cấp giy chng nhận quyn s dụng đất; xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với những trưng hp đủ điều kin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi ý kiến đối với trưng hợp không đủ điều kiện; trưng hợp đủ điều kiện cấp giấy chng nhận quyền s dụng đất thì làm trích lục bn đồ địa chính hoc trích đo đa chính tha đất, trích sao h địa chính; gi số liệu địa chính đến quan Thuế đểc định nghĩa vụ tài chính đi với trưng hợp ngưi s dụng đất phải thc hiện nghĩa v tài chính theo quy đnh của pháp luật; gi hồ những trưng hp đủ điều kiện và không đủ điu kiện cấp giấy chng nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lc, trích đo địa chính, trích sao h địa chính đến Phòng Tài nguyên và Môi trưng;

b. Phòng Tài nguyên Môi trưng trách nhiệm kim tra h sơ, trình UBND cùng cấp quyết định cấp giấy chng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trưng hợp đưc Nhà nưc cho thuê đất.

Hộ gia đình, nhân hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có); Văn phòng ĐKQSD đt trao giấy chng nhận quyền sử dụng đất và thực hiện chỉnh hồ sơ địa chính.

Điu 31. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất

1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Tổ chức đã thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất trách nhim nộp thay ngưi trúng đấu giá, đấu thu 01 (mt) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên Môi trưng i vi tổ chc kinh tế) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trưng huyện, thị xã, thành phố (đối vi hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:

a. Văn bn công nhn kết qu trúng đu giá quyền s dng đt, trúng đu thầu d án có s dng đt theo quy định ca pháp lut v đu giá quyn s dụng đt;

b. Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;

c. Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ mười m (15) ngày m vic, k t ngày Văn phòng ĐKQSD đt nhn đ h sơ hợp l. Văn phòng ĐKQSD đất xử lý là m (05) ngày làm vic; quan Tài nguyên Môi trưng gii quyết h sơ là năm (05) ngày m vic. UBND tỉnh hoc UBND huyện, th xã, thành ph ký giy chng nhận quyn s dụng đt là m (05) ngày làm vic.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Trong thời gian không quá m (05) ngày làm việc, k từ ngày nhận đủ hồ hp lệ, Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhim thẩm tra h sơ; trích sao hsơ đa chính và gi kèm theo hsơ đến cơ quan i nguyên và i trưng cùng cấp;

b. Trong thời gian năm (05) ngày làm việc, k từ ngày nhận đưc hồ sơ, cơ quan Tài nguyên và Môi trưng trình UBND cùng cấp ký giy chứng nhn quyn s dng đt;

c. Trong thời gian m (05) ngày m việc, kể t ngày nhn đưc t trình của cơ quan Tài nguyên Môi trưng, UBND cùng cấp ký giy chng nhn quyn s dụng đt và gi giy chứng nhận quyn s dụng đất đã ký cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường;

d. Cơ quan i ngun và i tng chuyn cho Văn phòng ĐKQSD đt giy chng nhn quyn sử dụng đất để trao cho ngưi trúng đấu giá, đu thầu chnh lý h địa chính.

Điều 32. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận trong trưng hợp thc hiện tách thửa hoặc hợp thửa đối vi thửa đất

1. Hồ ch thửa hoặc hp tha.

Ngưi sử dụng đất nhu cầu xin tách tha hoc hợp thửa np 01 (mt) bộ hồ sơ tại Bộ phận nhận trả kết quả Sở Tài nguyên và i trưng nếu tổ chc, s tôn giáo, ngưi Việt Nam đnh c ngoài, t chc nưc ngoài, cá nhân nưc ngoài; nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trưng nếu hộ gia đình, cá nhân; hồ sơ gồm có:

a. Đơn xin tách thửa hoặc hợp thửa của ngưi s dụng đất đối với trường hp tách tha, hp tha theo yêu cầu của ni s dụng đất và trưng hợp tách tha, hợp tha do nhận quyền sử dụng đất quy đnh tại đim k và đim 1 khoản 1 Điều 99 Nghị định s 181/2004/NĐ-CP;

b. Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại giấy tờ về quyn sử dụng đất quy đnh tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai; trưng hợp tách thửa, hp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy đnh ti điểm k và đim 1 khoản 1 Điều 99 Nghị định s 181/2004/NĐ-CP thì phải thêm n bản quy đnh tại đim a khoản 1 Điều 140 Ngh định số 181/2004/NĐ-CP.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian gii quyết hồ là mưi ba (13) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. S i nguyên i trường, Phòng i nguyên và i trường gii quyết h sơ là mưi (10) ngày m vic. UBND tnh hoặc UBND huyn, th, thành ph ký giy chứng nhn quyn s dụng đt là ba (03) ngàym vic.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Cơ quan Tài nguyên và i tng có trách nhim thm tra hồ sơ, chuyển Văn phòng ĐKQSD đất trực thuộc để chuẩn bị hồ sơ địa chính;

b. Văn phòng ĐKQSD đất làm trích đo địa chính thửa đất, làm trích lc địa chính, trích sao hồ sơ địa chính, gửi đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp;

c. Cơ quan Tài nguyên Môi trưng trình UBND cùng cấp xem xét ký giấy chứng nhận quyn sử dụng đất;

d. Văn phòng ĐKQSD đt chỉnh lý hồ sơ địa chính gốc giao giấy chứng nhận đối với tha đất mới cho tổ chc, nhân.

Điều 33. Trình t, thủ tục cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đt

1. Hồ cấp lại, cấp đổi giấy chng nhận quyền s dụng đất.

Ngưi s dụng đất nhu cầu cp lại, cấp đi giấy chng nhận quyn sử dụng đất nộp 01 (mt) bộ h tại Văn phòng ĐKQSD đất thuộc S Tài nguyên và Môi trưng (đi với tổ chức; ngưi Việt Nam định nưc ngoài; t chức, cá nhân c ngoài) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trưng huyện, thị xã, thành phố (đối với h gia đình, nhân), hồ gồm có:

a. Đơn đ nghị cấp lại, cp đổi giấy chng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu do B Tài nguyên Môi trưng quy định);

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trưng hp cấp đi;

c. Các giy t pháp có liên quan đến việc cấp lại, cấp đổi giy chứng nhận quyn sử dụng đất (nếu có);

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ là hai mươi m (25) ngày m việc, k t ngày Văn phòng ĐKQSD đt nhn đ h sơ hợp l. Văn phòng ĐKQSD đt cơ quan Tài nguyên và Môi trường gii quyết h sơ là hai mươi (20) ngàym vic. S Tài nguyên và i trường tnh UBND tỉnh, Phòng i ngun và Môi trường trình UBND huyn, th , thành ph ký giy chứng nhn quyn s dụng đt là năm (05) ngày m vic.

Trưng hợp xin cấp lại do mất giấy chng nhận quyền sử dụng đất cộng thêm thời gian bốn mươi (40) ngày m vic, trong đó mưi (10) ngày để thm tra nội dung của giấy chứng nhận quyền sử dng đất đã bị mất ba ơi (30) ngày thông báo trên phương tin thông tin đại chúng.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhim thm tra hồ sơ; làm trích lc, trích đo đa chính, trích sao hồ địa chính xác nhận vào đơn xin cấp lại, cấp đổi giấy chng nhận quyền s dụng đất, gi trích lục, trích đo địa chính, trích sao hồ địa chính kèm theo h xin cp lại, cp đổi giấy chng nhận quyn s dụng đất đến cơ quan Tài nguyên Môi trưng cùng cấp;

b. Trưng hợp xin cấp lại do mất giấy chng nhn quyền s dụng đất phải thông báo trên Đài truyền hình niêm yết thông o về giấy chứng nhận quyền s dụng đất đã mất ti Văn phòng ĐKQSD đất ti UBND xã, phưng, thị trấn nơi đất;

c. Sở Tài nguyên Môi trưng trình UBND tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trưng trình UBND huyện, thị xã, thành phố giấy chứng nhận sử dụng đt;

d. Văn phòng ĐKQSD đất giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đt và thc hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính.

Điều 34. Thu hồi giấy chng nhận quyền sử dụng đất hoặc giy tờ về quyền sử dụng đất trong trưng hp Nhà nưc thu hồi đất

1. Trong thời hn không quá năm (05) ngày m vic, k t ngày thực hiện xong vic bồi thường, gii phóng mt bng đối với trường hợp quy đnh ti khon 1 Điu 38 ca Lut Đất đai hoặc quyết định thu hi đt ca y ban nhân n cp có thẩm quyn có hiu lc thi hành đi với trưng hợp quy định ti c khon 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điu 38 ca Lut Đất đai, cơ quan i nguyên Môi trưng trc thuc có trách nhim thông o cho người có đt b thu hi nộp giy chứng nhn quyn s dụng đt hoặc mt trong c loi giy t v quyn sdụng đt quy định tic khon 1, 2 và 5 Điu 50 ca Lut Đất đai (nếu ).

2. Trong thời hạn không quá mưi (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đưc thông báo quy định tại khoản 1 điều này, ngưi đất bị thu hi phải nộp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong c loại giấy t về quyền sử dụng đất quy đnh tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có) cho cơ quan Tài nguyên Môi trưng đã gi thông báo.

3. Trưng hợp hết thi hạn quy định tại khoản 2 điu này mà ngưi đt bị thu hồi không thc hiện quy định tại khon 2 điu này thì cơ quan Tài nguyên và Môi trưng trách nhiệm thông báo cho Văn phòng ĐKQSD đất UBND xã, phường, thị trấn nơi đất biết nhng trưng hp chưa thu hồi đưc giấy chng nhận quyền sử dụng đất.

Điều 35. Trình tự, thủ tục đăng biến động về sử dụng đất do đi tên, gim diện tích thửa đất do sạt l t nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi v nghĩa vụ tài chính

1. Hồ đăng biến động

Người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động về sử dụng đất nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:

a. Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất;

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

c. Các giấy tờ khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đt.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ i by (17) ngày m vic, kể t ngày Văn phòng ĐKQSD đt nhn đ h sơ hp lệ.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Văn phòng ĐKQSD đất trách nhim thẩm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin đăng biến động; làm trích đo đa chính trong trưng hp thay đổi về diện tích tha đất, trích sao hồ địa chính gi kèm theo hồ xin đăng ký biến động đến quan Tài nguyên Môi trường cùng cấp;

b. Sở Tài nguyên Môi trưng, Phòng Tài nguyên Môi trưng huyện, thị xã, thành phố chnh biến động trên giấy chng nhận quyền sử dụng đất;

c. Ngưi sử dụng đất nhận lại giấy chứng nhận quyn sử dụng đất đã đưc chnh lý biến động thc hin việc chnh hồ sơ đa chính.

MỤC 5. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT

Điều 36. Trình t, thủ tc chuyển nhưng quyền s dụng đất

1. Hồ xin chuyển nhưng quyền s dụng đt.

Ngưi nhu cầu chuyển nhượng quyền s dụng đất nộp 01 (mt) bộ h sơ tại Văn phòng ĐKQSD đất thuc Sở Tài nguyên và Môi trưng (đi với t chc kinh tế chuyển nhưng quyền sử dụng đất, tổ chức kinh tế nhận chuyển nhưng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế khác) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng cho hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:

a. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định);

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

Trường hợp tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì phải thực hiện đồng thời thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất.

Trường hợp diện tích thửa đất xin chuyển nhượng có tách thửa thì thực hiện thủ tục tách thửa trước khi làm thủ tục chuyển nhượng.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng ĐKQSD đất nhn đ h sơ hp l. Trưng hp phi cp mi giy chng nhn quyền s dụng đt thì cộng thêm ba mươi (30) ngày làm vic. Thi gian trên không k thời gian người s dng đt thc hin nghĩa v tài chính.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Văn phòng ĐKQSD đất thẩm tra h sơ; trích sao hồ sơ đa chính; gửi số liệu địa chính đến quan thuế để xác định nghĩa v tài chính, chỉnh giấy chng nhận quyền sử dụng đất đối vi trưng hợp không phải cấp mới giấy chng nhận quyn s dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp mi giấy chứng nhận trong tng hp phải cấp mới giấy chng nhận quyền sử dụng đất;

b. Ngưi sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Văn phòng ĐKQSD đt giao giấy chng nhận quyn s dụng đất cho ngưi sử dụng đt và thực hiện chnh lý h địa chính.

Điều 37. Trình t, thủ tc đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất

1. Hồ đăng cho thuê, cho thuê lại quyền sdng đất.

n cho thuê, cho thuê lại quyền s dụng đất np 01 (mt) b h sơ tại n phòng ĐKQSD đt thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:

a. Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định);

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng ĐKQSD đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cộng thêm ba mươi (30) ngày làm việc.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Văn phòng ĐKQSD đất trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì thực hiện thủ tục đăng cho thuê, cho thuê lại quyền s dụng đất vào h sơ địa chính chỉnh giấy chứng nhận quyn s dụng đất hoặc thc hiện thủ tục cấp mới giấy chng nhận quyn sử dụng đất trong trưng hp phải cấp mới giấy chng nhận quyền sử dụng đất;

b. Văn phòng ĐKQSD đất giao giấy chng nhận quyền sử dụng đt đã chỉnh biến động hoặc giấy chng nhận quyền s dụng đất mi cho ni sử dụng đất và thực hin chỉnh hồ sơ địa chính.

Điều 38. Trình t, thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất

1. Hồ a đăng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.

Sau khi hợp đồng thuê, thuê lại quyn s dụng đất hết hiệu lực, ngưi đã cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đt nộp 01 (một) bộ hồ ti Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên Môi trưng (đối với t chc; ngưi Việt Nam định cư ở nưc ngoài; tổ chức, cá nhân nưc ngoài) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuc Phòng Tài nguyên Môi trưng huyện, th xã, thành phố (đối với h gia đình, nhân), hồ sơ gm có:

a. Xác nhn thanh hợp đồng thuê đất trong hp đồng thuê đt đã kết hoặc bản thanh lý hợp đồng thuê đt gia hai bên thuê đt bên cho thuê đất;

b. Giấy chng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian gii quyết hồ sơ là năm (05) ngày m việc, k t ngày Văn phòng ĐKQSD đt nhn đ h sơ hp lệ.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Văn phòng ĐKQSD đất trách nhiệm xóa đăng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất vào hồ địa chính chỉnh giy chng nhận quyền sử dụng đất;

b. Văn phòng ĐKQSD đất giao giấy chng nhận quyền sử dụng đt đã chnh lý biến động cho ngưi sử dụng đất.

Điều 39. Trình t, thủ tc thừa kế quyền sử dụng đất

1. Hồ nhận thừa kế quyền s dụng đất.

Ngưi nhn thừa kế quyền sử dụng đất nộp 01 (mt) b h sơ tại Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:

a. Di chúc hợp pháp, biên bản phân chia thừa kế, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật, đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với người nhận thừa kế là người duy nhất;

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ là mưi (10) ngày m vic, ktngày Văn phòng ĐKQSD đt nhn đ h sơ hp lệ. Trường hp phi cp mi giy chng nhn quyn s dụng đt thì cng thêm ba mươi (30) ngày làm việc.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Văn phòng ĐKQSD đất trách nhim thẩm tra h sơ, trích sao h sơ địa chính; gi s liệu địa chính cho cơ quan Thuế đ xác định nghĩa vụ tài chính (nếu ), chỉnh giy chứng nhận quyền s dụng đất hoặc thực hiện th tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trưng hợp phải cấp mới giấy chng nhận quyền sử dụng đất;

b. Ngưi nhận tha kế quyền sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có); Văn phòng ĐKQSD đất giao giấy chứng nhận quyn sử dụng đất cho ngưi sử dng đất thc hiện chnh h địa chính.

Điều 40. Trình t, thủ tc tặng cho quyền sử dụng đất

1. Hồ tặng cho quyền sử dụng đất.

n đưc tặng cho quyền sử dụng đất np 01 (mt) bhsơ ti Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên Môi trưng (đối với t chc; ngưi Việt Nam định c ngoài tặng cho quyền s dụng đất; tổ chức nhận tng, cho quyền sử dụng đất của hộ gia đình, nhân) hoặc Văn phòng ĐKQSD đt thuộc Phòng Tài nguyên Môi trưng huyện, th xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gm có:

a. Văn bn cam kết tặng, cho hoặc hp đồng tặng, cho quyền s dụng đất đã đưc công chứng, chứng thực theo quy định hoặc quyết định tặng, cho quyền sử dụng đất của tổ chức;

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng ĐKQSD đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cộng thêm ba mươi (30) ngày làm việc.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính cho cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có), chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận;

b. Người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có); Văn phòng ĐKQSD đất giao giy chứng nhận quyn s dụng đất cho ngưi sử dụng đất và thc hiện chnh lý h địa chính.

Điều 41. Trình t, thủ tc đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất

Đăng ký thế chấp, đăng thế chấp cho ngưi thứ ba vay vốn (bảo lãnh), đăng ký thay đổi nội dung thế chấp, đăng ký bổ sung thế chấp (gọi chung là đăng thế chấp). Bao gồm:

- Đăng thế chấp quyền sử dụng đất, đăng thế chấp quyền s dng đất cho ngưi thứ ba vay vốn;

- Đăng thế chấp nhà , công trình kiến trúc khác, rừng sn xuất rừng trồng, vưn cây lâu năm; đăng ký thế chấp nhà , công trình kiến trúc khác, rng sn xuất rừng trng, vưn cây lâu năm cho ngưi th ba vay vốn (gọi chung là thế chấp tài sản gắn liền vi đất);

- Đăng thế chấp i sản hình thành trong ơng lai mà tài sn đó gắn liền vi đất; đăng ký thế chấp tài sản hình thành trong tương lai cho ni thứ ba (gọi chung là thế chp tài sản hình thành trong tương lai).

- Đăng ký thế chp quyền sử dng đt tài sản gắn lin với đt;

- Đăng ký thế chp quyền sử dng đt tài sản hình thành trong tương lai.

1. Hồ đăng thế chấp bằng quyền sử dụng đất.

Trong thi hạn không quá năm (05) ngày, k từ ngày kết hợp đng n dụng, các bên tham gia thế chp bằng quyền s dụng đất phải nộp 01 (một) bộ hồ tại Văn phòng ĐKQSD đất thuộc S Tài nguyên Môi trưng (đối vi tổ chc kinh tế); nộp tại Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố hoặc các xã, phường, thị trấn theo quy định của UBND cấp huyện được Giám đốc Văn phòng ĐKQSD đất cấp huyện ủy quyền cho cán bộ địa chính xã thực hiện (đối với hộ gia đình, cá nhân). Hồ sơ gồm có:

a. Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có công chứng, chứng thực;

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

c. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng và các loại giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất, nếu pháp luật có quy định (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất);

d. Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt trong trưng hợp thế chấp, bảo lãnh bng tài sản gắn liền vi đt hình thành trong tương lai mà theo quy đnh của pháp luật thì tài sản đó phải đưc cấp phép xây dng hoặc lập d án đầu tư;

đ. Đơnu cầu đăng thế chấp, hai (02) bản; văn bản ủy quyn (nếu có).

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

a. Đi với trưng hp h sơ đăng thế chấp mà ngưi sử dụng đất đã các giấy tờ sau:

- Giy chng nhận quyền sử dụng đất (giấy đỏ) đưc cấp theo quy định của luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993, Luật Đất đai m 2003;

- Giy chng nhận quyền sở hữu nhà quyền s dụng đất đưc cấp theo quy đnh của Ngh định 60/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ;

- Giy chng nhận quyền sở hữu nhà quyền s dụng đất đưc cấp theo quy đnh của pháp lut về nhà ở;

- Giy chứng nhận quyền sở hữu nhà hoặc giấy chứng nhn quyền s hữu công trình xây dng đưc cấp theo quy định của Ngh định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính ph.

Thời hạn thc hiện việc đăng thế chấp đưc thc hiện trong ngày nhận hồ sơ; trưng hợp h nộp sau mưi lăm (15) giờ thì việc đăng thế chp đưc thực hiện chm nhất trong ngày làm việc tiếp theo.

b. Tng hợp ngưi sử dụng đất chưa đưc cấp giy chng nhận quyền sử dụng đất chỉ một trong các loại giy tờ quy định ti khoản 1, 2 5 Điu 50 Luật Đất đai thì thời hạn không quá bốn mươi (40) ngày làm vic, k từ ngày Văn phòng ĐKQSD đất nhận hồ sơ đăng ký hp lệ.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Trưng hợp hồ đăng ký thế chấp mà ngưi sử dụng đất đã có giy tờ nêu tại đim a khoản 2 điều này thì ngay trong ngày làm việc hoặc chm nhất là ngày làm việc tiếp theo Văn phòng ĐKQSD đất cấp tỉnh, Văn phòng ĐKQSD đt cp huyện, cán b địa chính cp xã đưc ủy quyền (sau đây gọi chung cơ quan đăng thế chp) theo thm quyền trách nhim kim tra h sơ, nếu hồ sơ hợp lệ thì thc hiện th tục đăng thế chp bằng quyền sử dụng đất vào hsơ địa chính chỉnh giấy chng nhận quyn s dụng đt; giao giy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chnh biến động thu các khon phí, lệ phí theo quy định;

b. Trong trưng hợp thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đt, bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền vi đt, hoặc bằng quyền s dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai bên thế chấp, bên bảo lãnh có một trong các loi giấy t v quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì cơ quan đăng thế chấp thc hiện các vic sau:

- Trong thời hạn đăng ký, tiến hành thm tra hồ sơ, nếu hồ hợp lệ thì chng nhận việc đăng thế chấp, bảo lãnh vào đơn yêu cầu đăng ký, tr trc tiếp hoặc gửi qua đưng bưu điện bảo đảm (theo yêu cầu của ngưi yêu cầu đăng ) một (01) bản đơn u cầu đăng ký và giấy chng nhận quyn s hu tài sản gắn liền với đất (nếu có) cho ngưi yêu cầu đăng ký hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân , th trn nơi đt, tài sản gắn liền với đất trong trưng hợp hồ sơ đăng ký đưc nộp tại Ủy ban nhân dân xã, thị trn;

- Thực hin thủ tục cấp mới giấy chng nhận quyn s dng đất theo quy định tại các Điều 27, 39, 30 của Quy định này.

Sau khi cơ quan nhà c thẩm quyền cấp mới giấy chng nhận quyn s dụng đất thì ghi nội dung đã đăng thế chấp, bảo lãnh vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, s địa chính, sổ theo dõi biến động đất đai và trả giy chng nhận quyn sử dụng đất.

4. Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng thế chấp bằng quyền sử dng đất; sa chữa sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp bng quyền sử dụng đất:

Trình tự thủ tục đăng thay đổi nội dung đã đăng thế chấp bằng quyền s dụng đất; sửa chữa sai sót trong nội dung đăng thế chấp bằng quyền sử dụng đất đưc thực hiện theo trình tự, thủ tục đối vi việc đăng thế chấp bằng quyền sử dụng đất quy định tại đim a khoản 3 điều này.

Điều 42. Trình t, thủ tc xóa đăng thế chấp bằng quyền s dụng đất

1. Hồ a đăng ký thế chấp bằng quyn sử dụng đất

Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ tr nợ, bên đã thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSD đt thuộc STài nguyên và Môi trưng (đối với tổ chc kinh tế); Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên Môi trưng huyện, thị xã, thành ph hoặc các xã, phưng, th trn theo quy định của UBND cấp huyện đưc Giám đốc Văn phòng ĐKQSD đất cấp huyện ủy quyền cho cán bộ địa chính thực hiện (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gm có:

a. c nhn ca bên nhn thế chp v vic đã hoàn thành nghĩa v tr nợ;

b. Giấy chng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời gian, trình tự giải quyết hồ sơ:

Ngay trong ngày làm vic hoc chm nhất ngày làm vic hôm sau khi nhận đủ h sơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSD đất thực hiện đăng ký thế chấp, đăng ký bảo nh vào hồ địa chính chnh giy chng nhận quyền sử dụng đất đã cấp hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trưng hợp phải cấp mới giấy chứng nhận.

Điều 43. Trình t, thủ tc đăng kýp vn bằng quyền s dng đất

1. Hồ đăng góp vốn bằng quyền sử dụng đất

Bên góp vốn bng quyền sử dụng đất np 01 (mt) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên Môi trưng (đối với t chc kinh tế góp vốn; t chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân) hoc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:

a. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định);

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày Văn ĐKQSD đất nhận đ h sơ hợp l. Trường hợp phi cp mới giy chng nhn quyn s dng đt thì cộng thêm ba mươi (30) ngày làm việc.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Văn phòng ĐKQSD đất trách nhiệm thẩm tra h sơ, thực hiện đăng ký góp vốn trong hồ sơ địa chính, chỉnh giấy chng nhận quyn s dng đất.

Trưng hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòng ĐKQSD đất thc hiện thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đt;

b. Văn phòng ĐKQSD đất giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ngưi sử dng đất thc hiện chnh lý h địa chính.

Điều 44. Trình t, thủ tc xóa đăng góp vốn bng quyền sử dụng đất

1. Hồ xóa đăng ký p vn bằng quyn s dng đt

Bên p vốn hoặc bên nhn p vốn bng quyền sử dụng đất nộp 01 (một) bộ hồ tại Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên Môi trưng (đối vi tổ chức kinh tế góp vốn; tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đt của hộ gia đình, cá nhân) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên Môi trưng huyện, th xã, thành phố (đối vi hộ gia đình, nhân), hồ sơ gm có:

a. Hp đồng chấm dt góp vốn;

b. Giấy chng nhận quyền sử dụng đất.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ là năm (05) ngày m việc, k t ngày n phòng ĐKQSD đt nhn đ h sơ hợp l. Trường hợp phi cp mới giy chng nhn quyn s dng đt thì cộng thêm mưi bốn (14) ngày làm vic.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Trường hp a đăng ký p vn mà trưc đây khi p vn ch chnh lý giy chứng nhận quyn s dụng đất (do không thay đi thửa đt) thì trong thời hạn không quá năm (05) ngày m việc, k t ngày nhn đ h sơ hp lệ, n phòng ĐKQSD đt có trách nhiệm thm tra h sơ, thực hin a đăng ký p vn trong h sơ địa chính và chỉnh lý giấy chứng nhn quyn s dng đt;

b. Trưng hp a đăng góp vn mà trưc đây khi góp vốn đã cấp giy chng nhận quyền sử dụng đất cho pháp nhân mi (do có thay đổi thửa đt) thì thc hiện như sau:

- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm vic, kể từ ngày nhận đủ hsơ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSD đất trách nhim m trích sao h sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ đến STài nguyên Môi trưng;

- Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đưc hồ sơ, S Tài nguyên Môi trưng thc hiện chỉnh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trưng hợp không thay đổi tha đất) hoc thu hi giấy chng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho pháp nhân mới (đối với tng hợp thay đổi thửa đt);

Trưng hp bên góp vốn là tổ chc kinh tế, người Việt Nam định cư ở nưc ngoài, tổ chức c ngoài, nhân nưc ngoài thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dt góp vn thì S Tài nguyên và i trường thc hiện thủ tục cấp giy chng nhận quyền s dụng đất để cấp cho bên đã góp vn và gửi cho Văn phòng ĐKQSD đt trc thuộc.

Trưng hợp bên góp vốn hộ gia đình, cá nhân thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt p vn thì S Tài nguyên Môi tng gửi giấy chng nhận quyền sử dụng đất đã thu hồi của pháp nhân mới cho Phòng Tài nguyên Môi trưng nơi có đất;

- Trong thời hn không quá ba (03) ngày m việc, k từ ngày nhận đưc hồ sơ, Phòng Tài nguyên Môi trưng trách nhim thm tra h trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cấp giy nhn quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đã góp vốn mà thời hạn sử dng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứt góp vốn;

- Trong thời hạn không quá ba (03) ngày m việc, kể từ ngày nhận đưc tờ trình, Ủy ban nhân n huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tnh trách nhim xem xét, ký giy chng nhận quyền sử dng đt.

c. Trưng hợp thời hạn s dụng đất kết thúc cùng lúc với chm dứt góp vn nếu bên góp vốn nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì lập thủ tc xin gia hạn sử dụng đất; nếu bên góp vốn không xin gia hạn hoặc không đưc gia hn s dụng đt thì cơ quan Tài nguyên Môi trưng thc hiện thủ tục thu hi đất theo quy định tại khon 3 Điu 14 của Quy đnh này.

Điều 45. Trình t, th tc đăng ký nhn quyn s dụng đt do x lý hp đồng thế chp, bo lãnh, p vn, kê biên n đu giá quyền s dụng đt

1. Hồ đăng nhn quyn s dng đt.

T chức đã thực hin việc xử quyền sử dụng đất đã thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đt hoặc biên bán đấu giá quyền sử dng đất để

thi hành án theo quy định ca pháp luật có trách nhiệm nộp thay ngưi đưc nhận quyền sử dụng đất 01 (một) bộ h ti Văn phòng ĐKQSD đất thuộc STài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:

a. Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan Thi hành án;

b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);

c. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);

d. Văn bản về xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, bảo lãnh, góp vốn hoặc kết quả đấu giá trong trưng hợp đấu giá quyền sdng đất.

2. Thời gian giải quyết hồ sơ:

Thời gian giải quyết hồ sơ là 10 (mười) ngày m vic, ktngày Văn phòng ĐKQSD đt nhn đ h sơ hp l. Trưng hp phi cp mi giy chng nhn quyn s dụng đt thì cng thêm 30 (ba mươi) ngày.

Thi gian trên không k thời gian người s dụng đt thc hin nga v tài chính.

3. Trình tự giải quyết hồ sơ:

a. Trong thi hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể t ngày nhận đủ hồ hợp lệ, Văn phòng ĐKQSD đất trách nhim kim tra hồ sơ; làm trích lục hoặc trích đo địa chính; trích sao hồ sơ địa chính, gi số liệu đến quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính; gửi m theo hồ đến quan Tài nguyên và Môi tng cùng cấp;

b. Trong thi hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đưc hồ sơ, quan Tài nguyên Môi trưng trách nhiệm chỉnh giấy chng nhận quyền s dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trưng hợp phải cấp mi; chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKQSD đt trc thuộc;

c. Ni nhận quyền sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính; Văn phòng ĐKQSD đất giao giy chứng nhận quyn s dụng đất cho ngưi sử dụng đất và thu các khoản phí, lệ phí theo quy định; thực hiện chỉnh hồ sơ địa chính.

Chương III.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 46. Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ch tịch y ban nhân dân các huyện, th, thành phố căn c nhim vụ và quyền hạn của cơ quan mình chịu tch nhim tổ chức thc hiện giải quyết hồ sơ sử dụng đất của các tổ chc, cá nhân, hộ gia đình theo đúng Quy định này.

Điều 47. Sở Tài nguyên và Môi trưng chịu trách nhiệm hưng dẫn các biểu mu và nghiệp vụ chuyên môn; phối hợp với các s ngành liên quan, Thanh tra nhà nưc và Ủy ban nhân dân các cấp thưng xuyên tăng cưng công tác thanh tra, kim tra vic chấp hành trình tự, thủ tục hành chính về đất đai đối với các tổ chức, hộ gia đình, nhân trên địa bàn tnh nhằm thc hiện tốt Quy định này.

Trong quá trình triển khai thc hiện nếu ng mắc trong lĩnh vực o thì Ch tịch Ủy ban nhân n huyn, thị, thành phố báo cáo về Giám đc các sở, ngành qun lý lĩnh vực đó để xem xét giải quyết. Trưng hợp liên quan đến nhiều ngành thì ngành chức năng chính chủ trì phối hợp vi các sở ngành liên quan thống nhất giải quyết, nếu t quá thẩm quyền báo cáo đề xut Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.