cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 Quy định mức chi trả ngày công cho lực lượng Dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 56/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
  • Ngày ban hành: 19-11-2008
  • Ngày có hiệu lực: 29-11-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-09-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1373 ngày (3 năm 9 tháng 8 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-09-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-09-2012, Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 Quy định mức chi trả ngày công cho lực lượng Dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 50/2012/QĐ-UBND ngày 23/08/2012 Về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Long An (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2008/QĐ-UBND

Tân An, ngày 19 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI TRẢ NGÀY CÔNG CHO LỰC LƯỢNG DÂN QUÂN TỰ VỆ KHI ĐƯỢC TẬP TRUNG LÀM NHIỆM VỤ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Dân quân tự vệ số 19/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI;

Căn cứ Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết việc thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2005/TTLT/BQP-BKHĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 20/4/2005 của Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn một số điều của Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ;

Theo đề nghị tại văn bản số 582/SNV-XDCQĐP ngày 05/11/2008 của Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mức chi trả ngày công lao động cho lực lượng Dân quân tự vệ khi tập trung làm nhiệm vụ như sau:

1. Lực lượng Dân quân tự vệ không hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm nhiệm vụ huấn luyện quân sự được hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,1/người/ngày của mức lương tối thiểu.

2. Lực lượng Dân quân tự vệ thường trực sẵn sàng chiến đấu ở 46 xã, phường, thị trấn trọng điểm gồm 20 xã biên giới, 20 xã, phường, thị trấn trọng điểm nội địa và 6 xã ven biển (danh sách kèm theo) được hưởng khoản trợ cấp mỗi ngày theo khoản b Điều 24 Pháp lệnh Dân quân tự vệ, cụ thể bằng hệ số 0,06 của mức lương tối thiểu, đồng thời được bố trí nơi nghỉ.

Lực lượng Dân quân tự vệ thường trực sẵn sàng chiến đấu ở các xã, phường, thị trấn còn lại được trợ cấp trong khi thực hiện nhiệm vụ mỗi ngày bằng hệ số 0,04 của mức lương tối thiểu. Nếu làm nhiệm vụ vào ban đêm từ 22 giờ đến 06 giờ sáng thì được tính trợ cấp gấp đôi, nếu làm nhiệm vụ ở nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại thì được hưởng chế độ theo quy định tại Điều 104 của Bộ Luật Lao động, đồng thời được bố trí nơi nghỉ.

3. Lực lượng Tự vệ cơ quan, đơn vị khi tập trung huấn luyện được hưởng trợ cấp mỗi ngày bằng hệ số 0,05 của mức lương tối thiểu. Những ngày tham gia thi đấu hội thao, hội thi được hưởng trợ cấp mỗi ngày bằng hệ số 0,06 của mức lương tối thiểu.

4. Đối với cán bộ, chiến sĩ tự vệ, thời gian thực hiện nhiệm vụ theo mệnh lệnh của cấp có thẩm quyền thì được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nơi cán bộ, chiến sĩ đó làm việc trả nguyên lương và các khoản bồi dưỡng, phúc lợi, phụ cấp đi đường, tiền tàu xe theo chế độ hiện hành (theo Điều 24 Chương III Nghị định số 184/2004/NĐ-CP của Chính phủ).

5. Đối với Dân quân tự vệ khi được điều động tham gia hội thao:

- Thời gian tập trung huấn luyện nâng cao được hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,1/người/ngày của mức lương tối thiểu.

- Thời gian tham gia hội thao thi đấu được hưởng trợ cấp bằng hệ số 0,12/người/ngày của mức lương tối thiểu.

6. Phụ cấp trách nhiệm cho cán bộ Dân quân - Tự vệ hàng quý tính theo hệ số của mức lương tối thiểu được Chính phủ quy định theo từng thời điểm như sau:

- Tiểu đội tưởng và tương đương: 0,25.

- Trung đội trưởng, ấp đội trưởng và tương đương: 0,30.

- Trung đội trưởng Dân quân cơ động: 0,45.

- Phó đại đội trưởng và tương đương: 0,35.

- Đại đội trưởng và tương đương: 0,40.

- Phó tiểu đoàn trưởng và tương đương: 0,45.

- Tiểu đoàn trưởng và tương đương: 0,50.

- Xã đội phó, Phó Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cơ quan: 0,55.

- Xã đội trưởng, Chính trị viên xã đội, Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban Chỉ huy quân sự cơ quan: 0,60.

7. Tiêu chuẩn trang phục: thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ.

8. Chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ bị tai nạn: thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ.

9. Chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ bị thương hoặc hy sinh: thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 184/2004/NĐ-CP ngày 02/11/2004 của Chính phủ.

10. Nguồn kinh phí chi trả: ngân sách cấp xã, cơ quan, đơn vị quản lý chi trả. Trong trường hợp điều động hoặc tập trung huấn luyện, tham gia thi đấu thì cấp nào triệu tập cấp đó chi trả.

Điều 2. Giao Sở Nội vụ phối hợp cùng Sở Tài chính và Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tổ chức thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 5017/QĐ-UBND ngày 23/12/2005 và Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 23/8/2007 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi trả ngày công lao động cho lực lượng Dân quân tự vệ khi được tập trung làm nhiệm vụ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, thủ trưởng sở ngành chức năng liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ: Quốc phòng, Nội vụ, Tài chính, LĐTB và XH;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT;
- Như Điều 3;
- Phòng NCTH;
- Lưu: VT. SNV.
U\TC_lucluongDQTV_

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Quốc Xuân

 

DANH SÁCH

XÃ BIÊN GIỚI, VEN BIỂN VÀ TRỌNG ĐIỂM NỘI ĐỊA
(Kèm theo Quyết định số 56/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 của UBND tỉnh)

STT

Tên đơn vị hành chính

Ghi chú

XÃ BIÊN GIỚI

I. Huyện Đức Huệ

 

1

1

Bình Hòa Hưng

 

2

2

Mỹ Quý Tây

 

3

3

Mỹ Quý Đông

 

4

4

Mỹ Thạnh Tây

 

5

5

Mỹ Bình

 

II. Huyện Thạnh Hóa

 

6

1

Thuận Bình

 

7

2

Tân Hiệp

 

III. Huyện Mộc Hóa

 

8

 1

Bình Hòa Tây

 

9

 2

Thạnh Trị

 

10

3

Bình Hiệp

 

11

4

Bình Tân

 

12

5

Bình Thạnh

 

IV. Huyện Vĩnh Hưng

 

13

1

Khánh Hưng

 

14

2

Tuyên Bình

 

15

3

Thái Trị

 

16

4

Thái Bình Trung

 

17

5

Hưng Điền A

 

V. Huyện Tân Hưng

 

18

1

Hưng Hà

 

19

2

Hưng Điền

 

20

3

Hưng Điền B

 

XÃ VEN BIỂN

I. Huyện Cần Đước

 

21

1

Long Hựu Đông

 

22

2

Long Hựu Tây

 

23

3

Phước Đông

 

24

4

Tân Chánh

 

II. Huyện Cần Giuộc

 

25

1

Phước Vĩnh Đông

 

26

2

Tân Tập

 

XÃ TRỌNG ĐIỂM NỘI ĐỊA

I. Huyện Đức Hòa

 

27

1

Thị trấn Hiệp Hòa

 

28

2

Thị trấn Đức Hòa

 

29

3

Lộc Giang

 

II. Huyện Đức Huệ

 

30

1

Thị trấn Đức Huệ

 

III. Huyện Bến Lức

 

31

1

Thị trấn Bến Lức

 

32

2

Lương Hòa

 

IV. Huyện Cần Đước

 

33

1

Thị trấn Cần Đước

 

V. Huyện Cần Giuộc

 

34

1

Thị trấn Cần Giuộc

 

VI. Huyện Thủ Thừa

 

35

1

Thị trấn Thủ Thừa

 

VII. Huyện Tân Trụ

 

36

1

Thị trấn Tân Trụ

 

VIII. Huyện Châu Thành

 

37

1

Thị trấn Tầm Vu

 

IX. Thị xã Tân An

 

38

1

Phường 1

 

39

2

Phường Khánh Hậu

 

X. Huyện Thạnh Hóa

 

40

1

Thị trấn Thạnh Hóa

 

41

2

Thủy Tây

 

XI. Huyện Tân Thạnh

 

42

1

Thị trấn Tân Thạnh

 

43

2

Hậu Thạnh Đông

 

XII. Huyện Mộc Hóa

 

44

1

Thị trấn Mộc Hóa

 

XIII. Huyện Vĩnh Hưng

 

45

1

Thị trấn Vĩnh Hưng

 

XIV. Huyện Tân Hưng

 

46

1

Thị trấn Tân Hưng