Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 11/11/2008 Về các khu vực khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 41/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
- Ngày ban hành: 11-11-2008
- Ngày có hiệu lực: 21-11-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-07-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1330 ngày (3 năm 7 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 13-07-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2008/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 11 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT CÁC TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG PHẢI XIN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định các khu vực khi lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phải xin giấy phép xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan, các tổ chức, cá nhân xây dựng, lắp đặt trạm BTS trên địa bàn tỉnh An Giang chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG PHẢI XIN PHÉP XÂY DỰNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 11 /11/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các khu vực khi lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động (sau đây gọi tắt là trạm BTS) phải xin phép xây dựng ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng lắp đặt các trạm BTS ở các đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 3. Mục đích và yêu cầu
1. Quy định này được ban hành nhằm cụ thể hóa Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị; đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trạm BTS loại 1: là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
2. Trạm BTS loại 2: là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Chương II
CÁC KHU VỰC KHI LẮP ĐẶT TRẠM BTS Ở ĐÔ THỊ PHẢI XIN PHÉP XÂY DỰNG
Điều 5. Các trạm BTS khi xây dựng, lắp đặt ở đô thị trên địa bàn tỉnh phải có giấy phép xây dựng gồm:
1. Các trạm BTS loại 1.
2. Các trạm BTS loại 2 được lắp đặt ở phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng được nêu tại Điều 8 của Quy định này.
Điều 6. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh cấp Giấy phép xây dựng các trạm BTS trong phạm vi các khu công nghiệp do tỉnh quản lý.
2. Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu tỉnh cấp Giấy phép xây dựng các trạm BTS trong các khu thương mại – công nghiệp và các khu chức năng khác (khu quản lý, dịch vụ, vui chơi giải trí) thuộc khu trung tâm kinh tế cửa khẩu An Giang.
3. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp Giấy phép xây dựng các trạm BTS trên địa bàn quản lý theo quy định, trừ các các trạm BTS trong phạm vi được quy định thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý khu công nghiệp tỉnh và Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu tỉnh.
4. Sau khi cấp Giấy phép xây dựng, không quá 03 ngày kể từ ngày cấp phép, các đơn vị cấp phép phải gởi bản sao Giấy phép cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý. Riêng các Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế cửa khẩu tỉnh phải gởi bản sao Giấy phép cho Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi có khu công nghiệp và khu kinh tế cửa khẩu.
Điều 7. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng trạm BTS
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) 01 đơn xin giấy phép xây dựng (phụ lục 01);
b) 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật (chủ đầu tư phải có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 8 của Quyết định 72/2007/QĐ-UBND ngày 01/11/2007 của UBND tỉnh Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang).
c) 02 bộ hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Mặt bằng móng tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
- Mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
- Sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước tỉ lệ 1/100 ÷1/200.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong hhu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
a) 01 đơn xin giấy phép xây dựng (phụ lục 02);
b) 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao không có chứng thực thì phải kèm bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật (chủ đầu tư phải có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà được quy định tại Điều 8 của Quyết định 72/2007/QĐ-UBND ngày 01/11/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang).
c) 01 hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
d) 02 bộ bản vẽ, bao gồm:
- Sơ đồ vị trí công trình;
- Bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình tỉ lệ 1/100 ÷1/200;
3. Thời gian cấp phép: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 8. Khu vực phải xin phép xây dựng khi lắp đặt trạm BTS
Khu vực khi lắp đặt trạm BTS loại 2 phải xin phép được quy định tại phụ lục 03 của Quy định này.
Các trạm BTS loại 2 được lắp đặt ở phạm vi khu vực không phải xin phép xây dựng, trước khi xây dựng chủ đầu tư phải thoả thuận địa điểm lắp đặt với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố nơi sẽ lắp đặt trạm BTS.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Phân công trách nhiệm
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện Quy định này và các quy định của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT.
c) Phối hợp giải quyết những khó khăn, vướng mắc của các nhà đầu tư để tạo điều kiện phát triển nhanh đầu tư các trạm BTS trên địa bàn.
2. Sở Xây dựng:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn.
b) Hướng dẫn và công khai quy trình thủ tục cấp phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn tỉnh.
c) Hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng trạm BTS và phối hợp giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc cấp phép xây dựng.
3. Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn;
b) Cấp phép xây dựng trạm BTS trên địa bàn quản lý theo quy định.
c) Tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng trạm BTS và giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong việc cấp phép xây dựng.
4. Uỷ ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn:
a) Thực hiện việc giám sát, thường xuyên kiểm tra phát hiện kịp thời các công trình xây dựng, lắp đặt các trạm BTS không đúng quy định báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện để xử lý.
b) Sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư về việc lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn phải báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp huyện để quản lý.
5. Các tổ chức, cá nhân khi đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS trên địa bàn tỉnh An Giang có trách nhiệm:
a) Khi triển khai xây dựng, lắp đặt các trạm BTS phải thực hiện xin giấy phép xây dựng theo quy định này và những quy định khác của pháp luật hiện hành.
b) Đối với các trạm BTS loại 2, các tổ chức, cá nhân khi đầu tư xây dựng và khai thác phải thực hiện khảo sát, đánh giá, thẩm định công trình đã xây dựng trước khi thiết kế, lắp đặt trạm BTS loại 2; đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm về kết quả khảo sát, đánh giá, thiết kế và lắp đặt công trình trạm BTS.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di dộng tại mỗi địa phương.
d) Thực hiện đúng các quy định của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
đ) Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
e) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng các quy định của Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT, Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
g) Triển khai đúng theo thiết kế được phê duyệt và đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật về an toàn nhà trạm, an toàn của các trụ anten, đảm bảo an toàn điện, chống sét và phòng chống cháy nổ, an toàn bức xạ điện từ đến môi trường xung quanh.
h) Thực hiện nghiêm túc việc kiểm định các trạm BTS trước khi đưa vào khai thác theo tinh thần Quyết định số 31/2006/QĐ-BBCVT ngày 06/9/2006 của Bộ Bưu chính, Viễn thông – nay là Bộ Thông tin và Truyền thông về “Ban hành Quy định về kiểm định công trình kỹ thuật chuyên ngành viễn thông”. Báo cáo đến Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất 07 (bảy) ngày kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận kiểm định công trình.
Điều 10. Xử lý chuyển tiếp
Trường hợp đối với những trạm BTS trong diện phải có giấy phép xây dựng khi xây dựng hoặc lắp đặt:
1. Đã thoả thuận địa điểm bằng văn bản với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành thì các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu của những trạm BTS đó được tiếp tục xây dựng không phải làm thủ tục xin phép; nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố theo những nội dung do Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
2. Đang xây dựng dỡ dang nhưng chưa thoả thuận địa điểm bằng văn bản với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thì các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu của những trạm BTS đó phải tiến hành làm thủ tục xin phép xây dựng.
Điều 11. Trong quá trình thực hiện có vấn đề vướng mắc, liên quan đến nội dung của Quy định này, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung thay thế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
PHỤ LỤC 01
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm xây dựng: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Lô đất số . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Diện tích . . . . . .. . . ... . .m2.
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử dụng của chủ đầu tư hay thuê) . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích xây dựng:. . . . . . . ... m2.
- Chiều cao trạm: . . . . . . . . m.
- Loại ăng ten:………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:……………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ......, ngày ..... tháng .... năm ..….. Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 02
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại 2)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân... . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .
1. Tên chủ đầu tư: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .......
- Người đại diện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: . . . . . . . . . . . . . ..
- Địa chỉ liên hệ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . ......
- Số nhà: . . . . . . . .Đường. . . . . . . .. . . . . . . Phường (xã). . .. . . . . . ..
- Tỉnh, thành phố: . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Số điện thoại: . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. Địa điểm lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Công trình được lắp đặt: . . . . . . . . . . . . . . . . ……………………….
- Chiều cao công trình: . . . . . .m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà xây): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Thuộc sở hữu của: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Tại: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đường: . . . . . . . . . . .. . . .. . .
- Phường (xã) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Quận (huyện). . . . . . . . .
- Tỉnh, thành phố. . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng công trình:. . . . . . . . . . . . .
- Hợp đồng thuê địa điểm: . . . .. . . .. . . . .. . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . .
3. Nội dung xin phép: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Loại trạm BTS: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ………………... . . . . . . . . .
- Diện tích mặt sàn:. . . . . . . ... m2.
- Loại cột ăng ten: . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Chiều cao cột ăng ten: . . . . . . . . . . m.
- Theo thiết kế:………………………………………………………….
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Điện thoại . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có): . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Địa chỉ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Điện thoại . . . . .. . . . . . . . . .
- Giấy phép hành nghề số (nếu có) : . . . . . . . . . . . . . . cấp ngày . . . . . .
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): .....................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: . . . . . . . tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ...... Ngày ..... tháng .... năm ….….. Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 03
KHU VỰC trung tâm văn hoá, chính trỊ cẦn phẢi quẢn lý vỀ kiẾn trúc, cẢnh quan đô thỊ
(KHI LẮP ĐẶT TRẠM BTS PHẢI XIN PHÉP XÂY DỰNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số41/2008/QĐ-UBND ngày 11tháng11năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số TT | Huyện, thị, thành | Phường, thị trấn | Khu vực phải xin phép |
1 | Long Xuyên |
| - Toàn Phường Mỹ Long, Mỹ Bình, Mỹ Xuyên. - Cụm CN Mỹ Quý - Phường Mỹ Quý. - Cụm CN-TTCN Tây Huề 2 - Phường Mỹ Hoà. - Đình Mỹ Thới - Phường Mỹ Thới. - Chùa Phước Thạnh - Phường Mỹ Thới. - Chùa Đông Thạnh - Phường Mỹ Phước. - Lữ 6 Pháo Binh - Phường Bình Đức. |
2 | Châu Đốc |
| - Khu trung tâm thị xã giới hạn bởi các đường Thượng Đăng Lễ - Thủ Khoa Huân - Nguyễn Trường Tộ - Sông Hậu. - Phạm vi quy hoạch chi tiết khu du lịch Núi Sam. - Trục đô thị Châu Đốc – Núi Sam - Đình Châu Phú - Phường Châu Phú A. - Đình Vĩnh Tế - Phường Núi Sam. .- Ban CHQS thị xã – Phường B. - Đài TT Núi Sam - Phường Núi Sam. - Bộ Chỉ Huy Biên Phòng - Phường A. - Cụm CN Vĩnh Mỹ - Phường Vĩnh Mỹ. |
3 | An Phú | Thị trấn An Phú | - Ấp An Hưng. - Cụm CN An Phú. - Ban CHQS huyện. |
Thị trấn Long Bình | - Ấp Tân Bình, Ấp Tân Thạnh. - Đồn Biên Phòng Long Bình. | ||
4 | Tân Châu | Thị trấn Tân Châu | - Trần Hưng Đạo – Toàn tuyến. - Tôn Đức Thắng - đầu Trần Phú đến cuối Trần Hưng Đạo. - Nguyễn Tri Phương - đầu Trần Hưng Đạo đến cuối Trần Phú. - Trần Phú – toàn tuyến (khu vực bến xe). - Phạm Hùng – toàn tuyến (khu vực Công an huyện). - Thoại Ngọc Hầu – toàn tuyến (khu vực Bưu điện). - Nguyễn Chí Thanh – toàn tuyến (khu vực Điện lực). - Nguyễn Văn Linh – toàn tuyến. - Lê Hồng Phong – toàn tuyến. - Nguyễn Văn Cừ - từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Hồng Phong. - Trường Chinh - từ Nguyễn Văn Linh đến Lê Hồng Phong. - Đình Thần Long Phú. |
5 | Châu Thành | Thị trấn An Châu | - Khu vực Trung tâm thương mại thị trấn An Châu. |
6 | Chợ Mới | Thị trấn Mỹ Luông | - Đường 942 (cũ), ấp Thị. |
|
| Thị trấn Chợ Mới | - Đường Nguyễn Huệ, ấp Thị. - Đường Trần Hưng Đạo, ấp Thị. - Dinh Chưởng Binh Lễ, Thành Hầu Nguyễn Hữu Cảnh. |
7 | Tri Tôn | Thị trấn Tri Tôn | - Đường Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ, 3 tháng 2, Hùng Vương, Lê Thánh Tôn, Lê Hồng Phong, Cách Mạng tháng 8, Lê Lợi. - Chùa Soài Tông A. - Chùa Xvayton. - Ban CHQS huyện. |
Thị trấn Ba Chúc | - Nhà Mồ Ba Chúc. - Chùa Tam Bửu. - Chùa Phi Lai. | ||
8 | Thoại Sơn | Thị trấn Núi Sập | - Tỉnh lộ 943 từ cầu Cống Vong đến cuối đường Lâm Thanh Hồng, hướng Tây kênh Gạch Giá – Long Xuyên, hướng Đông kênh vành đai núi. - Cụm Công nghiệp Núi Sập. - Bia Thoại Sơn. - Ban CHQS huyện. - Đài TT Vi Ba. |
Thị trấn Phú Hoà | - Bắc: Cầu Phú Hoà, Nam: kênh Xã Đội đến hướng Phú Thuận 600m, Tây: hết KDC Sao Mai, Đông: Gạch Bờ Ao. - Cụm Công Nghiệp Phú Hoà. | ||
Thị trấn Óc Eo | - Bắc: kênh Ba Thê, Đông: Cầu Ba Thê 5, Tây: cầu sắt Núi Nhỏ, Nam: Đường Vành Đai. - Khu di tích Gò Cây Thị. - Hai Bia Đá và Tượng Phật Bốn Tay. - Nam Linh Sơn Tự. - Trường Quân Sự. | ||
9 | Phú Tân | Thị trấn Chợ Vàm | - Dọc lộ 954(Trường PTTH Nguyễn Chí Thanh “Điểm phụ” đến Trương Mầm Non). |
Thị trấn Phú Mỹ | - Khu Trung Tâm Thương Mại. - Khu Vực hành chính huyện. - Khu vực chợ Mỹ Lương (Tổ Đình – Phòng GD&ĐT). - Chợ Đình (Trung tâm GDTX - Bến tàu). | ||
10 | Châu Phú | Thị trấn Cái Dầu | - Dọc Quốc lộ 91, từ cầu Phù Dật đến cầu chữ S: phía tây trong khoảng 200m tính từ Quốc lộ 91, phía đông khoảng cách 100m tính từ Quốc lộ 91. - Đình Bình Long. |
11 | Tịnh Biên | Thị trấn Nhà Bàng | - Quốc lộ 91 từ UBND huyện đến cống Ô Mai. - Từ ngã ba chợ Nhà Bàng – TL 948 đường vào xã Thới Sơn. - Từ Quốc lộ 91 – giáp ranh xã Nhơn Hưng. - Ban CHQS huyện. |
Thị trấn Tịnh Biên | - Quốc lộ 91 từ cua 13 - cầu Hữu Nghị. - Quốc lộ N1 từ cầu 19 – Xuân Tô 1. Đường HL 17 từ Quốc lộ 91 – ngã ba Phú Cường. - Cụm CN Xuân Tô. - Đồn Biên Phòng Tịnh Biên. | ||
Thị trấn Chi Lăng | - Tỉnh lộ 948 từ giáp ranh xã Vĩnh Trung – giáp ranh xã Tân Lợi; các đường trong nội thị. - Sư Đoàn 330. |