Quyết định số 4970/QĐ-BHXH ngày 10/11/2008 Về cơ cấu các phòng nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu văn bản: 4970/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Ngày ban hành: 10-11-2008
- Ngày có hiệu lực: 01-12-2008
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5836 ngày (15 năm 12 tháng 1 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4970/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CƠ CẤU CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ THUỘC BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 4857/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 10 năm 2008 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội địa phương;
Xét đề nghị của Trưởng ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cơ cấu 10 phòng nghiệp vụ (phòng Chế độ bảo hiểm xã hội; phòng Giám định bảo hiểm y tế; phòng Thu; phòng Kế hoạch – Tài chính; phòng Kiểm tra; phòng Công nghệ thông tin; phòng Cấp sổ, thẻ; phòng Tiếp nhận – Quản lý hồ sơ; phòng Tổ chức cán bộ; phòng Hành chính – Tổng hợp) bao gồm:
1. Hà Nội | 4. Quảng Ninh | 7. Hà Tĩnh |
2. Tp. Hồ Chí Minh | 5. Nghệ An | 8. Hải Dương |
3. Hải Phòng | 6. Thanh Hoá | 9. Thái Bình |
Điều 2. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cơ cấu 09 phòng nghiệp vụ (phòng Chế độ bảo hiểm xã hội; phòng Giám định bảo hiểm y tế; phòng Thu; phòng Kế hoạch – Tài chính; phòng Kiểm tra; phòng Công nghệ thông tin; phòng Cấp sổ, thẻ; phòng Tiếp nhận – Quản lý hồ sơ; phòng Tổ chức - Hành chính) bao gồm:
1. An Giang | 19. Đồng Nai | 37. Ninh Thuận |
2. Bà Rịa - Vũng Tàu | 20. Đồng Tháp | 38. Phú Thọ |
3. Bạc Liêu | 21. Gia Lai | 39. Phú Yên |
4. Bắc Giang | 22. Hà Giang | 40. Quảng Bình |
5. Bắc Kạn | 23. Hà Nam | 41. Quảng Nam |
6. Bắc Ninh | 24. Hoà Bình | 42. Quảng Ngãi |
7. Bến Tre | 25. Hưng Yên | 43. Quảng Trị |
8. Bình Dương | 26. Khánh Hoà | 44. Sóc Trăng |
9. Bình Định | 27. Kiên Giang | 45. Sơn La |
10. Bình Phuớc | 28. Kon Tum | 46. Tây Ninh |
11. Bình Thuận | 29. Lai Châu | 47. Thái Nguyên |
12. Cà Mau | 30. Điện Biên | 48. TT - Huế |
13. Cao Bằng | 31. Lạng Sơn | 49. Tiền Giang |
14. Cần Thơ | 32. Lào Cai | 50. Trà Vinh |
15. Hậu Giang | 33. Lâm Đồng | 51. Tuyên Quang |
16. Đà Nẵng | 34. Long An | 52. Vĩnh Long |
17. Đắk Lắk | 35. Nam Định | 53. Vĩnh Phúc |
18. Đắk Nông | 36. Ninh Bình | 54. Yên Bái |
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Trên cơ sở cơ cấu các phòng của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố quy định tại Quyết định này và chức năng, nhiệm vụ của các phòng quy định tại Quyết định số 4969/QĐ-BHXH ngày 10/11/2008 của Tổng giám đốc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và chế độ quản lý của các phòng nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh có trách nhiệm xây dựng quy trình giải quyết công việc của các phòng và quy chế phối hợp giữa các phòng nhằm đảm bảo thực hiện tốt cơ chế một cửa liên thông ứng dụng công nghệ thông tin tại các phòng Bảo hiểm xã hội tỉnh.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2008. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Trưởng ban Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng, thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |