cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 04/11/2008 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 32/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Ngày ban hành: 04-11-2008
  • Ngày có hiệu lực: 14-11-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1899 ngày (5 năm 2 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-01-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-01-2014, Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 04/11/2008 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 16/01/2014 Về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK NÔNG
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2008/QĐ-UBND

Gia Nghĩa, ngày 04 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Báo chí, ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí, ngày 12 tháng 6 năm 1999;

Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;

Căn cứ Quyết định số 77/2007/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Đăk Nông tại Tờ trình số 17/TTr-STTTT ngày 06 tháng 10 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đăk Nông”.

Điều 2. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, các tổ chức, cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh Đăk Nông căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đặng Đức Yến

 

QUY CHẾ

PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định s 32/2008/-UBND, ngày 04 tng 11 m 2008 ca UBND tnh Đăk Nông)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi áp dụng, đi tượng điu chnh

Quy chế này quy định v chế đ phát ngôn và cung cp thông tin cho báo chí ca các Sở, Ban, ngành, quan thuc UBND tnh, UBND các huyn, th xã (sau đây gi chung là quan hành chính nhà nước) theo các quy đnh hin hành ca Pháp lut vbáo chí.

Điều 2. Người phát ngôn và cung cp thông tin cho báo chí

1. Ngưi phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí ca cơ quan hành cnh nhà nước (sau đây gọi là ngưi phát ngôn) là ngưi đứng đầu quan hành chính nhà ớc hoặc là ngưi được người đứng đu quan hành chính nhà ớc được giao nhiệm vphát ngôn và cung cấp tng tin cho báo chí. H tên, chc v người phát ngôn ca cơ quan hành chính nhà nước phải đưc công b bng văn bn cho các quan báo chí và cơ quan quản lý nhà nước v báo chí trên địa bàn tnh (Sở Thông tin và Truyền thông tnh Đăk ng).

2. Trong trưng hp cần thiết, người đứng đầu quan hành chính nhà nước trc tiếp phát nn hoặc y quyền cho người trách nhiệm thuc quan mình phát ngôn hoặc phi hp cùng ngưi phát nn đ phát nn hoặc cung cấp thông tin cho báo chí vnhững vấn đc thđưc giao.

3. Người được ngưi đứng đu quan hành cnh nhà nước giao nhiệm v phát nn và cung cấp tng tin cho báo chí phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:

a) Là cán b, công chc thuc biên chế chính thc và đang công tác tại cơ quan hành chính nhà nưc;

b) Có lp trưng cnh tr, tư tưng vng vàng, có phẩm chất đo đc tt, có thái đ trung thc và khách quan;

c) am hiu sâu v chc năng, nhiệm vụ, quyền hn, cấu t chc và nh vc quản lý ca cơ quan hành chính nhà nước mà mình đang công tác; có hiu biết nht định vnh vc báo c, nm vng các quy định ca pháp luật v báo c;

d) Có năng lc phân ch, tổng hp, x lý thông tin báo chí và kh năng giao tiếp với báo chí.

4. Các nhân ca cơ quan hành chính nhà nước không được giao nhiệm v phát nn, cung cp thông tin cho báo chí thì không được nhân danh quan hành chính nhà nước đphát ngôn, cung cp thông tin cho báo chí.

Chương II

PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ ĐIỀU 3. PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN ĐỊNH KỲ

1. Chánh Văn png UBND tỉnh ch trì, phi hợp vi các Sở, Ban, ngành, UBND các huyn, th xã t chc cung cp thông tin định k cho báo chí v hot động và công tác ch đo, điều hành ca UBND tỉnh, Ch tch UBND tỉnh thông qua các hình thức như sau:

a) Hàng tun, hàng tháng cung cp tng tin định k cho báo chí v các hoạt động và công tác ch đạo điều hành ca UBND tnh trên Trang đin t ca tnh.

b) Đnh kỳ 3 tháng mt ln t chc hp báo đ cung cp thông tin, tiếp nhn và trả lời những ý kiến ca các cơ quan báo chí trên địa bàn tnh v các hot đng tng tin kinh tế, khoa hc kthut, văn hóa xã hội, an ninh trt t Việc t chc hp báo thc hin theo quy đnh hiện hành.

c) Khi thấy cần thiết, UBND tỉnh cung cấp tng tin cho báo chí bng văn bn hoặc thông tin trên Trang thông tin điện t tnh.

2. Các quan hành chính nhà nưc trên địa bàn tnh t chc cung cp thông tin cho báo chí v hot đng ca quan, v lĩnh vc, đa bàn thuc phạm vi qun lý thông qua các hình thc sau:

a) Thông tin bng văn bn hoặc cung cp thông tin trc tiếp thông qua các cuc hp báo do UBND tỉnh t chc, giao ban báo chí định k hàng tháng do Ban Tuyên giáo Tnhy t chc.

b) Đăng ti tng tin trên Trang thông tin đin t ca đơn v mình (nếu có) và cung cấp thông tin cho Trang tng tin đin t tnh.

c) Trc tiếp cung cp thông tin cho các quan báo chí; trong trưng hợp cần thiết, th t chc hp báo đ cung cấp thông tin. Việc t chc hp báo thc hiện theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 4. Phát nn và cung cp thông tin trong trưng hp đt xut, bt thưng

Người phát nn tch nhiệm phát nn và cung cấp thông tin kịp thi, chính xác cho báo chí trong các trưng hp bất thưng, đột xut sau đây:

1. Khi thấy cần thiết phải thông tin trên báo chí v các s kin, vn đ quan trng, gây tác đng lớn trong xã hội thuc phm vi quản lý ca cơ quan mình nhằm đnh hưng và cnh báo kp thời trong xã hội; v quan điểm và cách x lý ca UBND tnh, các cơ quan hành chính nhà nước liên quan đi vi các s kin, vn đđó.

Trưng hợp xảy ra v việc cn ngay ý kiến ban đầu ca quan hành cnh nhà nước có liên quan đến v việc thì ngưi phát ngôn ca quan đó tch nhiệm chđộng phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí trong thời gian chậm nhất là 02 (hai) ngày, kt khi v vic xảy ra.

2. Khi cơ quan báo chí hoặc Ban Tuyên giáo Tỉnhy, UBND tỉnh, quan quản lý nhà nước v báo chí ca tnh có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông tin v các skin, vấn đthuc phm vi qun lý ca cơ quan được nêu trên báo c.

Thời gian thc hiện việc phát ngôn hoặc cung cp tng tin tùy thuc vào yêu cầu cụ th ca Ban Tuyên giáo Tỉnh y, UBND tỉnh, quan qun lý nhà nước v báo chí ca tnh nhưng không quá hai (02) ngày k t khi có yêu cầu.

3. Khi có căn cứ cho rằng báo chí đăng ti tng tin sai sthật v lĩnh vc, đa bàn do quan mình qun . Trong trưng hợp này, quan cung cấp thông tin có quyền yêu cầu các quan báo chí đó phải đăng tải ý kiến phn hồi, cải chính theo quy định ca pháp lut.

Điều 5. Nội dung thông tin cung cp cho cơ quan báo chí

Các thông tin được phép cung cấp cho quan báo chí, bao gm:

1. Thông tin liên quan đến vic thc hiện chc năng, nhiệm v ca quan hành chính nhà nước theo quy đnh ca pháp lut.

2. Chương trình công tác và kế hoch ca quan hành chính nhà nước đã đưc công bố.

3. Quan điểm và ý kiến gii quyết ca người đng đu cơ quan hành chính nhà nước đi vi các vấn đquan trng đột xuất ca cơ quan hành chính nhà nưc được dư lun xã hội quan tâm.

4. Các lĩnh vc công tác khác ca quan hành chính nhà nước mà người đng đu quan hành chính nhà nước xét thấy cần và cho phép công b đi vi cơ quan báo c.

Điều 6. Quyền và trách nhiệm của ngưi phát ngôn

1. Quyền hn ca người phát ngôn.

a) Ngưi phát ngôn được nhân danh, đi din cơ quan hành chính nhà nước phát nn và cung cấp thông tin cho báo chí. Chnhững thông tin do người phát nn cung cấp mới được coi là thông tin chính thng ca cơ quan hành cnh nhà nước.

b) Người phát ngôn có quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân liên quan trong quan mình cung cấp tng tin, tp hp thông tin đ phát ngôn, cung cp thông tin định k, đột xut cho báo chí; đ tr lời các phản ánh, kiến ngh, phê bình, khiếu ni, tố cáo ca t chc, công dân do cơ quan báo chí chuyển đến hoặc đăng ti trên báo chí theo quy đnh ca pháp lut.

c) Ngưi phát ngôn có quyền từ chối, không phát nn và cung cp tng tin cho báo chí trong các trưng hp: nhng vn đ thuc bí mt, nguyên tắc, quy định ca Đng, Nhà nưc; những văn bản cnh sách, đ án đang trong quá trình soạn tho mà theo quy định ca pháp luật chưa được cp thẩm quyền cho phép ph biến; các v án đang được điu tra hoặc chưa xét x trừ trưng hp các quan hành chính nhà ớc, cơ quan điu tra có yêu cu cần thông tin trên báo chí nhng vn đcó li cho hot đng điu tra và công tác đu tranh phòng chống tội phm; nhng vn đ không thuc phạm vi quyền hạn ca người phát ngôn.

2. Trách nhiệm ca người phát nn.

a) Ngưi phát ngôn ca quan hành chính nhà nước trên địa bàn tnh có trách nhiệm cung cp thông tin định k, cnh xác cho Trang tin đin t tnh ít nht 01 tháng mt lần v các hot đng, công tác ch đạo điu hành ca cơ quan mình.

b) Trong trưng hp các cơ quan báo c, quan quản lý nhà nước vbáo chí tỉnh có nhng yêu cu v phát ngôn hoặc cung cấp thông tin v các s kin đt xuất liên quan đến phạm vi, lĩnh vc quản lý ca quan, ngưi phát nn cn phi cung cp tng tin kp thi, cnh xác chậm nhất là sau hai (02) ngày k t khi có yêu cầu ca các cơ quan báo c. Nhng tng tin ca người phát ngôn trong trưng hp này phải được báo cáo Thưng trc Tnh y, Ch tch UBND tỉnh, Ban Tuyên giáo Tnh y và cập nhật trên Trang thông tin đin t ca tnh.

c) Người phát nn chu tch nhiệm trước pháp luật v nội dung phát ngôn và tng tin cung cấp cho báo chí. Trong trưng hp ngưi phát ngôn không phi là ngưi đứng đầu quan hành cnh nhà nước thì ngưi này còn phải chu trách nhiệm trước ngưi đng đầu quan hành chính nhà ớc v tính chính xác, tính trung thc ca ni dung phát ngôn và thông tin cung cp cho báo chí.

Điều 7. Trách nhim của cơ quan báo c

quan báo c, nhà báo khi sdng thông tin do ngưi phát nn cung cấp đđăng, phát trên báo chí phải phn ánh trung thc ni dung phát nn và thông tin do ngưi phát nn cung cp, đồng thời phi ghi h tên người phát ngôn, tên cơ quan hành chính nhà nước ca ngưi phát ngôn.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhim của Chánh Văn phòng UBND tnh

Chánh Văn phòng UBND tỉnh có trách nhim:

1. Giúp UBND tỉnh trong vic đôn đc các ngành, các đa phương thc hin vic cung cp tng tin, tiếp nhn thông tin và kiểm tra, x lý thông tin báo chí đăng, phát.

2. Ch đạo Trung tâm Công báo Văn phòng UBND tnh thưng xuyên cp nht hoạt động, công tác ch đo điều hành ca Ch tch, các Phó Ch tch UBND tỉnh và cung cp tng tin tn Trang đin t ca Chính phủ.

3. T chức cho báo chí phỏng vn và tiếp c vi Lãnh đo UBND tỉnh khi cần thiết.

Điều 9. Trách nhim của Gm đc Sở Thông tin và Truyn thông

Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhim:

1. Giúp UBND tnh trong công tác qun lý nhà nước v báo chí trên đa bàn tnh; t chc kiểm tra, xlý việc cung cp thông tin ca các Sở, Ban, ngành đa phương và vic đăng, phát thông tin ca các cơ quan báo c.

2. Đánh giá tình hình cung cp, đăng, phát, tiếp thu và x lý thông tin hàng quý, 6 tháng và hàng năm, tổng hợp kết qu báo cáo Ch tch UBND tnh.

3. Đxut Ch tch UBND tỉnh các bin pháp đnâng cao hiu quả cung cp, đăng phát, tiếp thu và x lý thông tin do báo chí phản ánh.

4. T chc thanh tra, kiểm tra và thc hiện các quyền khác liên quan đến việc cung cấp, đăng phát và x lý tng tin theo quy định ca Lut Báo chí.

5.ng dn các cơ quan t chc họp báo theo quy đnh ca pháp lut.

Điều 10. Trách nhiệm của thủ trưởng các Sở, Ban, nnh, quan thuc UBND tnh, UBND các huyện, th xã

Th trưng các Sở, Ban, ngành, quan thuc UBND tnh, UBND các huyn, thxã có trách nhim:

1. Thông báo bng văn bn cho Văn png UBND tỉnh và S Thông tin và Truyền tng kết qu tiếp thu thông tin trên báo chí ca các Sở, Ban, ngành, đa phương, đồng thời đxut các kiến ngh đảm bảo việc x lý thông tin trên báo chí hiu quả.

2. Ch động theo dõi, nắm bắt thông tin báo chí phn ánh và thực hiện việc tr lời theo quy định ti Quy chế; trưng hp không đng ý với thông tin do báo chí đăng, phát phải có văn bn trả li nêu rõ không đồng ý vi thông tin nào và lý do không đng ý.

Chương IV

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 11. Khen thưng

quan báo chí, các Sở, Ban, ngành, đa phương và nhân có nhiu thành tích trong việc cung cp, đăng, phát và tiếp thu x lý thông tin trên báo c, góp phn n định tư tưng, thúc đẩy phát trin kinh tế - xã hi ca tỉnh đưc xét khen thưng theo quy đnh ca Nhà nước.

Điều 12. X lý vi phm

quan báo c, quan qun lý nhà nước v báo chí, t chc, nhân vi phm Quy chế này và Luật Báo chí thì tùy theo tính cht, mc đ vi phạm mà b x lý klut, x phạt hành chính hoặc b truy cu trách nhiệm nh s.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Sở Thông tin và Truyền thông chtrì, phi hp Văn png UBND tỉnh hưng dn, theo dõi, kiểm tra việc thc hin Quy chế này.

Điều 14. Trong quá trình trin khai thc hin, nếu vưng mc, phát sinh, các cơ quan, t chc, cá nhân phản ánh v S Thông tin và Truyền thông đ nghiên cu tổng hp trình UBND tỉnh xem xét, sa đổi, b sung cho phù hp.