cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 30/10/2008 Về tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 38/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 30-10-2008
  • Ngày có hiệu lực: 09-11-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 16-10-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1071 ngày (2 năm 11 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 16-10-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 16-10-2011, Quyết định số 38/2008/QĐ-UBND ngày 30/10/2008 Về tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 Quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK

------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 38/2008/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 30 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG VÀ LỢI NHUẬN ĐỊNH MỨC TRONG DỰ TOÁN DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK LĂK

Căn cứ Luật tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị
;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 1066/TTr-SXD ngày 15/10/2008.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức tổng dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk như sau:

1. Chi phí quản lý chung trong giá dự toán dịch vụ công ích đô thị, được xác định bằng tỷ lệ % do với chi phí nhân công trực tiếp, để thực hiện một đơn vị khối lượng công tác dịch vụ công tác dịch vụ công ích đô thị và được quy định theo bảng sau:

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Loại dịch vụ công ích

Loại đô thị

II

III, IV, V

1

Thu gom, vận chuyển và xử lý chôn lấp rác thải

63

65

2

Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước

64

66

3

Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng

65

67

4

Duy trì, phát triển hệ thống cây xanh

67

68

Trường hợp khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy và thiết bị >60% chi phí trực tiếp, thì chi phí quản lý chung được tính bằng 2,5% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị.

2. Lợi nhuận định mức được tính tỷ lệ bằng tỷ lệ 4,5% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lý chung trong giá dự toán thực hiện dịch vụ công ích đô thị.

Điều 2.

1. Đối với các khối lượng dịch vụ công ích đô thị lập theo dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thì chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức thực hiện theo phê duyệt của cấp có thẩm quyền.

2. Các nội dung khác nhau về quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị không nêu trong Quyết định này, thực hiện đúng theo quy định hiện hành.

3. Giám đốc Sở Xây dựng chủ trì và phối hợp với các Sở, Ngành có liên quan theo dõi và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.

Điều 3.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Hủy bỏ Công văn số 1766/UBND-CN ngày 14/5/2008 của UBND tỉnh;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đố các Sở, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ xây dựng (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh (để giám sát)
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp ( để kiểm tra)
- Công báo tỉnh;
- Sở XD; Tư pháp; Báo Đắk Lắk;
- Đài phát thanh – Truyền hình tỉnh; Website tỉnh;
- Lưu VT-NL-TH-TM-VX-NC-CN (CH100)
(DC CP nhân công, máy 03 2008)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư