Quyết định số 94/2008/QĐ-BTC ngày 29/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu đối với dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng Bitum, ở dạng thô tại biểu thuế xuất khẩu (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 94/2008/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 29-10-2008
- Ngày có hiệu lực: 29-11-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3713 ngày (10 năm 2 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2008/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 29 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI DẦU MỎ VÀ CÁC LOẠI DẦU THU ĐƯỢC TỪ CÁC KHOÁNG BITUM, Ở DẠNG THÔ TẠI BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/09/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ quy định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh thuế suất thuế xuất khẩu đối với dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô thuộc mã số 2709.00.10.00 và 2709.00.20.00 từ 20% (quy định tại Quyết định số 35/2008/QĐ-BTC ngày 6/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) xuống mức thuế suất thuế xuất khẩu mới là 10% và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 08 tháng 11 năm 2008.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |