cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 27/10/2008 Ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 72/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 27-10-2008
  • Ngày có hiệu lực: 06-11-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-07-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 974 ngày (2 năm 8 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-07-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-07-2011, Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 27/10/2008 Ban hành Quy định về chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 28/06/2011 Về Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 72/2008/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 27 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn c Lut T chc HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
C
ăn c Lut Đầu tư s 59/2005/QH11 và Lut Doanh nghip s 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
C
ăn c Lut Đất đai s 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
C
ăn c Quyết định s 81/2005/QĐ-TTg ngày 18/4/2005 ca Th tướng Chính ph v chính sách h tr dy ngh ngn hn cho lao động nông thôn;
C
ăn c Ngh định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành Lut Thuế giá tr gia tăng và Lut sa đổi, b sung mt s điu ca Lut Thuế giá tr gia tăng;
C
ăn c Ngh định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 ca Chính ph v thu tin s dng đất và Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
C
ăn c Ngh định s 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 ca Chính ph v thu tin thuê đất, thuê mt nước;
C
ăn c Ngh định s 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành Lut Thuế xut khu, Thuế nhp khu;
C
ăn c Ngh định s 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 ca Chính ph v đăng ký kinh doanh;
C
ăn c Ngh định s 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 ca Chính ph quy định chi tiết và hướng dn thi hành mt s điu ca Lut Đầu tư;
C
ăn c Ngh định s 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 ca Chính ph quy định chi tiết thi hành Lut Thuế thu nhp doanh nghip;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu c
ông nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an về việc hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với DN thành lập, hoạt động theo Luật DN;
Thực hiện Quy
ết định s 2656/QĐ-UBND ngày 24/12/2007 ca UBND tnh v vic ban hành giá các loi đất trên địa bàn tnh;
Thực hiện Quy
ết định số 362/QĐ-UBND ngày 22/02/2008 ca UBND tnh ban hành Quy định v th tc, trình t đầu tư và cơ chế phi hp gii quyết các vn đề liên quan đến đầu tư trên địa bàn tnh Bình Phước;
Theo
đề ngh ca Giám đốc S Kế hoch và Đầu tư ti T trình s 1365/TTr-SKHĐT ngày 09/9/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định v chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tnh Bình Phước.

Điu 2. Quyết định này thay thế Quyết định s 124/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 ca UBND tnh v vic ban hành Quy định v chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư cho các Nhà đầu tư trên địa bàn tnh Bình Phước.

Điu 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tnh, Th trưởng các s, ban, ngành, Ch tch UBND các huyn, th xã chu trách nhim thi hành Quyết định này sau 10 ngày, k t ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Tấn Thiệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CHO CÁC NHÀ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban h
ành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 27/10/2008 ca UBND tnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điu 1.

1. Ủy ban nhân dân tnh Bình Phước cam kết thc hin đầy đủ các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tnh vi mc ưu đãi nht theo quy định ca Lut Đầu tư, Lut Doanh nghip và các văn bn quy định chi tiết hướng dn thi hành các Lut này và các văn bản quy phạm pháp lut khác có liên quan.

2. Ngoài nhng quy định chính sách ưu đãi đầu tư chung, tnh Bình Phước quy định các chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tnh theo các Điu, Khon được nêu trong văn bn này.

Điu 2.

1. Ủy ban nhân dân tnh Bình Phước đảm bo thc hin đầy đủ, thuận lợi, nhanh chóng và n định, lâu dài nhng chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư áp dng trên địa bàn tnh.

2. Các nhà đầu tư đang được hưởng các ưu đãi đầu tư quy định ti Lut Khuyến khích đầu tư trong nước, Lut Đầu tư nước ngoài ti Vit Nam, Lut Hp tác xã và các Lut Thuế được tiếp tc hưởng các ưu đãi đầu tư quy định ti Giy chng nhn đầu tư hoc Giy phép đầu tư đã được cp.

3. Trường hp pháp lut, chính sách mi được ban hành có các quyn li và ưu đãi cao hơn vi quyn li và ưu đãi mà nhà đầu tư đã được hưởng trước đó thì nhà đầu tư được hưởng các quyn li, ưu đãi mi trong thi gian ưu đãi còn li (nếu có) k t ngày pháp lut, chính sách mi có hiu lc.

Điu 3. Quyn và nghĩa vụ ca các nhà đầu tư

1. Nhà đầu tư được quyền lựa chọn lĩnh vực đầu tư, hình thức đầu tư, quy mô đầu tư, địa bàn đầu tư phù hợp theo quy hoạch, trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm và các quyền khác theo quy định của pháp luật. Được đăng ký kinh doanh một hoặc nhiều ngành nghề, thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Được các cơ quan chức năng của tỉnh tạo mọi điều kiện thuận lợi về môi trường pháp lý và cung cấp nhanh chóng, kịp thời các thông tin về quy hoạch, địa bàn, danh mục dự án đầu tư và các thông tin, số liệu cần thiết khác theo yêu cầu của nhà đầu tư trong phạm vi pháp luật cho phép.

2. Nhà đầu tư có nghĩa vụ tuân thủ các quy định pháp luật về hoạt động doanh nghiệp, về đầu tư và các quy định pháp luật liên quan khác của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Thực hiện đúng tiến độ, thời gian, chuẩn bị các thủ tục đầu tư theo chủ trương chấp thuận đầu tư của tỉnh, triển khai dự án đầu tư đúng tiến độ, thời gian theo quy định của pháp luật.

Điu 4. Danh mc d án gi vn đầu tư - lĩnh vc, địa bàn ưu đãi đầu tư

1. Danh mc d án gi vn đầu tư: (Theo Ph lc I đính kèm).

2. Danh mc lĩnh vc ưu đãi đầu tư: (Theo Ph lc II đính kèm).

3. Địa bàn ưu đãi đầu tư: (Theo Ph lc III đính kèm).

Chương II

CÁC CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CHUNG

Điu 5. Xây dng kết cấu h tng

1. Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước có trách nhiệm đầu tư kết cấu hạ tầng thiết yếu như: Hệ thống điện, hệ thống thông tin liên lạc, đường giao thông đến bên ngoài hàng rào các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào khu kinh tế, khu, cụm công nghiệp bằng các hình thức như: BOT, BOO, BT… và các hình thức khác.

3. Trường hợp nhà đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu kinh tế, cụm công nghiệp bỏ vốn xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào các khu kinh tế, khu công nghiệp (doanh nghiệp đầu tư trước thay cho tỉnh); doanh nghiệp sẽ được Ủy ban nhân dân tỉnh thanh tn lại bằng cách khấu trừ vào tiền thuê đất; tiền sử dụng đất mà Doanh nghiệp còn phải nộp hoặc trả dần giá trị đầu tư công trình cho nhà đầu tư trong thời hạn 5 năm kể từ ngày công trình hoàn thành và được nghiệm thu cùng với lãi suất tiền gửi tiết kiệm (lãi suất tiền gửi tiết kiệm bình quân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh ở thời điểm công trình hoàn thành).

4. Ủy ban nhân dân tnh tăng cường đầu tư xây dng kết cấu h tng địa bàn có điu kin kinh tế - xã hi khó khăn, địa bàn có điu kin kinh tế - xã hi đặc bit khó khăn để to điu kin cho các hot động đầu tư, sn xut kinh doanh trên địa bàn.

Điều 6. Bồi thường giải phóng mặt bằng

1. Các dự án do nhà đầu tư tự chọn địa điểm để thuê đất thô hoặc xin giao đất để đầu tư theo mục tiêu của nhà đầu tư và phù hợp với quy hoạch được duyệt, nhà đầu tư sẽ được Ủy ban nhân dân các cấp hỗ trợ trong việc xác định chi phí đền bù, tái định cư theo chính sách chung và tổ chức giải phóng mặt bằng. Nhà đầu tư chi trả toàn bộ chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư và kinh phí tổ chức thực hiện theo tiến độ và được hỗ trợ trừ vào tiền thuê đất, sử dụng đất nếu dự án được triển khai đúng mục tiêu dự án đề ra (phần được khấu trừ tối đa không quá tiền thuê đất, sử dụng đất phải nộp).

2. Trường hợp nhà đầu tư tự thỏa thuận chuyển nhượng quyền sử dụng đất với chủ sử dụng đất thì tiền chi trả để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được trừ vào tiền thuê đất, sử dụng đất nhưng tối đa không quá mức chi phí đền bù theo quy định của tỉnh tại thời điểm chuyển nhượng và không quá tiền thuê đất, sử dụng đất phải nộp.

Điều 7. Trường hợp chuyển nhượng dự án

Trong quá trình triển khai dự án, nếu nhà đầu tư gặp khó khăn mà đã hoàn thành cơ bản phần xây dựng hạ tầng kỹ thuật thì được chuyển nhượng dự án nhưng dự án của nhà đầu tư mới phải phù hợp với mục tiêu quy hoạch và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận. Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng do nhà đầu tư đã chi và tiền thuê đất nộp trước còn lại (nếu có) do hai bên tự thỏa thuận. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng và các ngành có liên quan hướng dẫn nhà đầu tư mới làm các thủ tục giao đất hoặc thuê đất kể từ ngày hoàn thành chuyển nhượng cho nhà đầu tư mới và các thủ tục chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất. Giá thuê đất, tiền sử dụng đất còn lại tính theo giá tại thời điểm chuyển nhượng và số năm giao đất hoặc thuê đất còn lại chưa thanh toán.

Điu 8. Ưu đãi v giá thuê đất

1. Giá thuê đất:

a) Giá đất dùng cho sản xuất kinh doanh được tính bằng 50% giá đất phi nông nghiệp cùng loại.

b) D án đầu tư trên địa bàn th xã Đồng Xoài: Đơn giá cho thuê đất là 0,5%/năm trên đơn giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân tnh ban hành.

c) D án đầu tư trên địa bàn các huyn Bình Long, Chơn Thành, Đồng Phú: Đơn giá thuê đất là 0,3%/năm trên đơn giá đất theo mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tnh ban hành.

d) D án đầu tư trên địa bàn các huyn Lc Ninh, Phước Long, Bù Đăng, Bù Đốp: Đơn giá thuê đất là 0,25%/năm trên đơn giá đất theo mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tnh ban hành.

e) Các d án đầu tư có vị trí đất nằm trên địa bàn huyện, thị này nhưng lại tiếp giáp với các huyện, thị khác (có đường ranh chung) thì được áp dụng đơn giá thuê đất của huyện, thị ưu đãi nhất.

2. Min, gim tin thuê đất.

a) D án đầu tư được thc hin ti địa bàn th xã Đồng Xoài được min 03 năm nếu thuc lĩnh vc ưu đãi đầu tư; được min 07 năm nếu thuc lĩnh vc đặc bit ưu đãi đầu tư theo Ph lc II.

b) D án đầu tư được thc hin ti địa bàn các huyn: Bình Long, Chơn Thành, Phước Long, Đồng Phú được min 07 năm; nếu thuc lĩnh vc ưu đãi đầu tư theo Ph lc II được min 11 năm; nếu thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư theo Phụ lục II được miễn 15 năm.

c) D án đầu tư ti địa bàn huyn: Lc Ninh, Bù Đốp, Bù Đăng được min 11 năm; nếu thuc lĩnh vc ưu đãi đầu tư theo Ph lc II được min 15 năm; nếu thuc lĩnh vc đặc bit ưu đãi đầu tư theo Ph lc II được min tin thuê đất cho toàn b thi gian thuê đất.

3. Miễn, giảm tiền sử dụng đất.

a) Được miễn tiền sử dụng đất đối với dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn các huyện: Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Đăng.

b) Được giảm 50% tiền sử dụng đất trong các trường hợp:

- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư tại địa bàn huyện: Đồng Phú, Bình Long, Phước Long, Chơn Thành.

- Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư được đầu tư tại địa bàn các huyện: Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Đăng.

c) Được giảm 30% tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

- Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư tại địa bàn các huyện: Đồng Phú, Bình Long, Phước Long, Chơn Thành.

- Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư tại thị xã Đồng Xoài.

- Dự án đầu tư tại các huyện: Lộc Ninh, Bù Đốp, Bù Đăng.

d) Được giảm 20% tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

- Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư tại thị xã Đồng Xoài.

- Dự án đầu tư tại địa bàn các huyện: Đồng Phú, Bình Long, Phước Long, Chơn Thành.

4. Các dự án hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường mà đầu tư ngoài địa bàn phường, thị trấn của tỉnh được miễn nộp tiền thuê đất, miễn nộp tiền sử dụng đất. Trường hợp chủ đầu tư đã ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xã hội hóa theo phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì số kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã đầu tư đối với diện tích đất phục vụ hoạt động xã hội hóa sẽ được ngân sách nhà nước hoàn trả.

Điu 9. Ưu đãi miễn, giảm thuế

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp

a) Nguyên tắc thực hiện ưu đãi Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Các ưu đãi về Thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh đáp ứng một trong các điều kiện được ưu đãi Thuế thu nhập doanh nghiệp như: Cơ sở sản xuất mới thành lập; cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; cơ sở kinh doanh đang hoạt động có dự án đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới và một số trường hợp cụ thể khác.

- Cơ sở kinh doanh thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định và đăng ký, nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp theo kê khai.

- Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với kỳ tính thuế. Thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục kể từ kỳ tính thuế đầu tiên cơ sở kinh doanh bắt đầu có thu nhập chịu thuế.

b) Thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi và thời hạn áp dụng thuế suất Thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Mức thuế suất 20% áp dụng trong thời gian 10 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với:

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn thị xã Đồng Xoài;

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, gồm các huyện: Chơn Thành, Bình Long, Phước Long, Đồng Phú.

- Mức thuế suất 15% áp dụng trong thời gian 12 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với:

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, gồm các huyện: Chơn Thành, Bình Long, Phước Long, Đồng Phú.

- Mức thuế suất 10% áp dụng trong thời gian 15 năm, kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh đối với:

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, gồm các huyện: Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp.

Trường hợp cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và có ảnh hưởng lớn về kinh tế, xã hội cần khuyến khích cao hơn, áp dụng thuế suất ưu đãi 10% trong suốt thời gian thực hiện dự án theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ căn cứ theo đề nghị của UBND tỉnh và Bộ Tài chính.

Năm bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh để xác định thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi là năm đầu tiên cơ sở kinh doanh phát sinh doanh thu.

Hết thời gian áp dụng mức thuế suất ưu đãi này, cơ sở kinh doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

c) Mức và thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư, cơ sở sản xuất mới thành lập và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm miễn thuế, giảm thuế như sau:

+ Miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 02 năm tiếp theo đối với:

Cơ sở sản xuất mới thành lập.

Cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

+ Miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với: Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư.

+ Miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 06 năm tiếp theo đối với:

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (Chơn Thành, Bình Long, Phước Long, Đồng Phú).

+ Miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn (Chơn Thành, Bình Long, Phước Long, Đồng Phú).

+ Miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo đối với:

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp).

- Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại như sau:

+ Miễn 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 02 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới không thuộc lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư quy định tại Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư, Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư, Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Miễn 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 04 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

+ Miễn 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 03 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

+ Miễn 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 05 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

+ Miễn 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

+ Miễn 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, dự án đầu tư vào lĩnh vực thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Cơ sở kinh doanh miễn Thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập có được trong các trường hợp sau đây:

+ Phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ.

+ Phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm theo đúng quy trình sản xuất, nhưng tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm.

+ Phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới, lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam, nhưng tối đa không quá 01 năm kể từ ngày bắt đầu áp dụng công nghệ mới này để sản xuất ra sản phẩm.

+ Phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

+ Phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số.

+ Phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động là người tàn tật.

+ Phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.

- Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các trường hợp sau:

Miễn thuế cho phần thu nhập của các nhà đầu tư nhận được do góp vốn bằng: Bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật.

Cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trên 50% tổng số lao động có mặt thường xuyên; hoặc sử dụng thường xuyên trên 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trên 30% tổng số lao động có mặt thường xuyên của cơ sở kinh doanh được giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi cho lao động nữ hướng dẫn tại Điểm 2.13, Mục III, Phần B Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp nếu hạch toán riêng được.

d) Thủ tục thực hiện ưu đãi Thuế thu nhập doanh nghiệp.

Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện ưu đãi thuế, mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế.

2. Ưu đãi miễn, giảm thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu.

Nhà đầu tư khi nhp khu thiết b, máy móc, phương tin vn ti chuyên dùng nm trong dây chuyền công ngh và vt tư xây dng thuc loi trong nước chưa sn xut được cn nhp khu để to tài sn c định ca Doanh nghip được min thuế giá tr gia tăng theo quy định hin hành.

3. Ưu đãi miễn, giảm thuế nhập khẩu.

Nhà đầu tư được min thuế nhp khu đối vi hàng hóa nhp khu để thc hin d án đầu tư thuc lĩnh vc khuyến khích đầu tư theo quy định ca pháp lut hin hành.

Điều 10. Các ưu đãi khác.

1. Ưu đãi chi phí quảng cáo.

Trong vòng 3 (ba) năm, kể từ khi dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư của tỉnh Bình Phước hoặc đầu tư vào địa bàn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ ban hành tại Nghị định số 108/2006/NĐ-CP đi vào hoạt động, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Phước được hỗ trợ 50% chi phí quảng cáo sản phẩm theo Pháp lệnh Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh (Đài Phát thanh - Truyền hình và Báo Bình Phước) mức hỗ trợ tối đa không quá 02 triệu đồng/lần và tối đa 06 lần/năm.

2. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực.

2.1. Đối tượng được hỗ trợ đào tạo

Các dự án, các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh thuộc phụ lục danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư; địa bàn ưu đãi đầu tư của tỉnh Bình Phước.

2.2. Hình thức và kinh phí hỗ trợ đào tạo:

2.2.1. Hỗ trợ mở các lớp đào tạo ngắn ngày:

Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí để tổ chức mở các lớp bồi dưỡng tập trung ngắn ngày để hỗ trợ các doanh nghiệp như sau:

- Lớp maketing, nghiên cứu thị trường, nghiệp vụ,…

- Kiến thức áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO.

- Kiến thức quản lý và điều hành doanh nghiệp cho cán bộ lãnh đạo, quản lý của doanh nghiệp.

- Kiến thức hội nhập kinh tế quốc tế và WTO…v.v…

2.2.2. Hỗ trợ đào tạo nghề:

* Các tiêu chí hỗ trợ đào tạo:

Các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước có dự án, ngành nghề sản xuất kinh doanh thuộc đối tượng theo Khoản 2.1 nêu trên, nếu có nhu cầu đào tạo nghề sẽ được tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí để đào tạo theo các tiêu chí như sau:

- Thời gian đào tạo theo khóa (khóa từ 1 - 3 tháng và khóa từ 4 - 6 tháng)

- Ngành nghề đào tạo gồm: Các ngành nghề mà trung tâm đào tạo của tỉnh hoặc của huyện có khả năng đào tạo.

- Số lượng lao động đào tạo tối đa không quá 200 lao động/1DN/năm và mỗi lao động chỉ được đào tạo 1 lần trong suốt thời gian làm việc tại doanh nghiệp.

- Kế hoạch, nội dung kinh phí cụ thể và nhu cầu đào tạo nghề theo đề nghị của các doanh nghiệp sẽ do Sở Lao động Thương binh và Xã hội xem xét và trình UBND tỉnh phê duyệt.

* Mức kinh phí hỗ trợ đào tạo:

- Lao động đào tạo với thời gian từ 1 - dưới 3 tháng thì mức kinh phí nhà nước hỗ trợ tối đa là 300.000 đ/người/khóa.

- Lao động đào tạo với thời gian từ 3 tháng đến 6 tháng thì mức kinh phí nhà nước hỗ trợ tối đa là 500.000 đ/người/khóa.

- Phần kinh phí đào tạo còn lại (nếu có) do các doanh nghiệp có lao động đi đào tạo tự cân đối và chi trả cho các trung tâm đào tạo của tỉnh hoặc huyện, thị.

Điu 11. H tr tư vn xúc tiến đầu tư

1. Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ một phần kinh phí cho các doanh nghiệp có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư của tỉnh Bình Phước hoặc vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi tham gia hội chợ, triển lãm để tìm kiếm, mở rộng thị trường. Hỗ trợ 30% kinh phí xây dựng thương hiệu mang tầm cỡ quốc gia và quốc tế. Đối với quảng bá thương hiệu mức hỗ trợ là 70% theo quy định tại Điểm 1.6, Phần II Thông tư số 86/2002/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2002 của Bộ Tài chính, nội dung chương trình được hỗ trợ quy định tại Điều 9 trong Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 279/2005/QĐ-TTg ngày 03/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Nhà đầu tư đến liên h đầu tư tìm hiu thông tin môi trường đầu tư ti Bình Phước có th trc tiếp liên h Trung tâm Xúc tiến Đầu tư ca tnh (là đơn v s nghip hot động h tr xúc tiến đầu tư, trc thuc S Kế hoch & Đầu tư), Ban quản lý các Khu công nghiệp hoặc Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư để yêu cu cung cp thông tin đầu tư, đề ngh h tr, tư vn pháp lý đầu tư min phí.

Nhà đầu tư được đưa thông tin lên Website ca Ủy ban nhân dân tnh hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư (min phí) nhm xúc tiến qung bá đầu tư kinh doanh thương mi, du lch, gii thiu hàng hóa ca địa phương.

Chương III

CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ BỔ SUNG CHO KCN - KHU KINH TẾ CỬA KHẨU HOA LƯ

Điều 12. Ưu đãi bổ sung cho Khu công nghiệp

1. Đối vi nhng d án đầu tư kinh doanh cơ s h tng khu công nghiệp căn c vào quy hoch chi tiết đã được cp có thm quyn phê duyt, Ủy ban nhân dân tnh không tính tin thuê đất đối vi din tích đất dùng cho các công trình công cng trong khu công nghiệp (đường giao thông, đường đin, cây xanh, d án s dng đất xây dng nhà chung cư cho công nhân...).

2. Giá thuê đất thô trong các khu công nghiệp tp trung được tính bng 80% mc giá thuê đất thô theo quy định ca Ủy ban nhân dân tnh được quy định ti Khon 1 Điu 8 trong Quy định này.

3. Căn c mc ưu đãi quy định ti Khoản 1 và 2 Điều này, nhà đầu tư h tng xây dng mc giá thuê đất phù hp cho các doanh nghip trong khu công nghiệp thuê li để thc hin d án (doanh nghip thuê lại đất trong khu công nghiệp cũng được hưởng ưu đãi tương ng).

4. Thuế suất, thời gian áp dụng và thời gian miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp:

a) Đối với dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp:

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm bằng 10% áp dụng trong thời gian 15 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo.

b) Đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp đã được thành lập:

- Đối với lĩnh vực sản xuất:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 15% áp dụng trong thời gian 12 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động kinh doanh và thời gian còn lại thực hiện theo Luật thuế hiện hành.

Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 03 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 07 năm tiếp theo.

- Đối với lĩnh vực dịch vụ:

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm bằng 20% áp dụng trong thời gian 10 năm kể từ khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh và thời gian còn lại thực hiện theo Luật thuế hiện hành.

Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 06 năm tiếp theo.

Điều 13. Ưu đãi trong Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư

1. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp:

a) Mức thuế suất 10% được áp dụng trong thời gian 15 năm kể từ khi bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Hết thời hạn trên cơ sở kinh doanh nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.

b) Được miễn thuế 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm tiếp theo. Năm miễn thuế, giảm thuế xác định phù hợp với kỳ tính thuế. Thời điểm bắt đầu tính thời gian miễn thuế, giảm thuế tính liên tục kể từ kỳ tính thuế đầu tiên cơ sở kinh doanh bắt đầu có thu nhập chịu thuế.

2. Về tiền thuê đất:

a) Được miễn 11 năm kể từ khi dự án đi vào hoạt động;

b) Được miễn 15 năm kể từ khi đi vào hoạt động đối với dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư;

c) Được miễn tiền thuê đất toàn bộ thời gian hoạt động đối với dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư.

3. Ưu đãi về cấp thị thực, xuất nhập cảnh.

Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư, chuyên gia và lao động kỹ thuật là người nước ngoài làm việc thường xuyên tại dự án được đầu tư tại Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư và các thành viên gia đình họ được cấp thị thực xuất cảnh, nhập cảnh nhiều lần, thời hạn của thị thực tối đa là 5 năm cho mỗi lần cấp.

Chương IV

CẢI TIẾN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Điu 14. Đầu mối tiếp nhn, gii quyết th tc đầu tư

Mi th tc ca các nhà đầu tư đều được hướng dn, thc hin ti mt đầu mi, đảm bo th tc đơn gin, nhanh chóng và thun li theo cơ chế “mt ca liên thông”:

1. Đầu tư trên đất ngoài khu công nghiệp, ngoài khu kinh tế cửa khẩu: S Kế hoch và Đầu tư làm đầu mi tiếp nhn và tham mưu thc hin.

2. Doanh nghiệp đu tư sản xuất kinh doanh trên đất đã được Th tướng Chính ph chp thun quy hoch khu công nghiệp, trong khu công nghiệp đã có nhà đầu tư hạ tầng do Ban qun lý các Khu công nghiệp trc tiếp làm đầu mi tiếp nhn và t chc thc hin.

3. Đầu tư trên đất Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết: Ban qun lý Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư làm đầu mối tiếp nhận và tổ chức thực hiện.

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư có trách nhim liên h vi các cơ quan chc năng hoc Ủy ban nhân dân các huyn, th để gii quyết nhanh, đúng hn các th tc đầu tư theo yêu cu ca nhà đầu tư theo thi gian quy định c th ti Điu 19 ca Quy định này.

Điều 15. Quy trình chấp thuận chủ trương đầu tư

1. Nhà đầu tư có nhu cầu đầu tư nộp hồ sơ đề nghị đầu tư cho cơ quan đầu mối quy định tại Điều 14 của Quy định này.

2. Tổng hợp và thông qua Tổ tư vấn đầu tư: 05 ngày làm việc kể từ khi các đơn vị đầu mối nhận hồ sơ hợp lệ.

3. T tư vn đầu tư trình Ủy ban nhân dân tnh thun ch trương đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản thuận chủ trương hoặc không chấp thuận chủ trương sau 02 ngày làm việc.

Điều 16. Ni dung h sơ đề ngh đầu tư

Nhà đầu tư phi chu trách nhim trước pháp lut v tính đầy đủ, chính xác ca các ni dung đã kê khai trong h sơ đầu tư. Riêng văn bn ca nhà đầu tư đề ngh v ch trương đầu tư phi nêu rõ các ni dung sau đây:

- Mc tiêu d án;

- Hình thc đầu tư và quy mô đầu tư của dự án;

- Địa đim đầu tư (nếu có) và nhu cu đất thc hin d án;

- Tng mc đầu tư và ngun vn đầu tư.

Điu 17. Trình tự đầu tư

1. Trình tự đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu.

Nhà đầu tư thc hin theo các bước sau:

Bước 1. Gi h sơ đề ngh đầu tư cho S Kế hoch và Đầu tư;

Bước 2. Sau khi có văn bn thun ch trương ca Ủy ban nhân dân tnh, nhà đầu tư tiến hành kho sát đất d kiến giao, lp d án đầu tư. Đối vi các d án xây dng khu dân cư, đô th, d án xây dng khu du lch, d án liên hp… trước khi lp d án đầu tư thì nhà đầu tư tiến hành lp quy hoạch chi tiết (khuyến khích nhà đầu tư lập quy hoạch chung nếu diện tích trên 500 ha) để trình Ủy ban nhân dân tnh phê duyt;

Bước 3. Đăng ký kinh doanh, đăng ký cp Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định hin hành;

Bước 4. Trin khai gii phóng mt bng (nếu có);

Bước 5. Thực hiện đánh giá tác động môi trường, giao đất, cho thuê đất và trin khai d án đầu tư theo Quy định.

2. Trình tự đầu tư trong Khu công nghiệp, Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư.

a) Trình t th tc đối vi nhà đầu tư h tng khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu.

Nhà đầu tư đầu tư vào lĩnh vc phát trin h tng khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu, trình t, th tc đầu tư thc hin theo các bước sau:

Bước 1. Gi Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu h sơ đề ngh đầu tư. Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu tiếp nhn đề ngh đầu tư, thông qua T tư vn đầu tư ca tnh để trình Ủy ban nhân dân tnh thun ch trương đầu tư;

Bước 2. Sau khi có văn bn thun ch trương ca Ủy ban nhân dân tnh, nhà đầu tư tiến hành lp quy hoạch chi tiết (khuyến khích nhà đầu tư lập quy hoạch chung nếu diện tích trên 500 ha) xây dng khu công nghiệp, trình Ủy ban nhân dân tnh phê duyt theo quy định ca pháp lut.

Bước 3. Căn c Quy hoạch chi tiết được phê duyt, nhà đầu tư lp d án đầu tư gửi Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu thẩm định;

Bước 4. Lp h sơ đăng ký đầu tư gi Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu để được cp giấy chứng nhận đầu tư;

Bước 5. Nhà đầu tư hạ tầng khu công nghiệp lập văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập khu công nghiệp đã có trong quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp Việt Nam

Bước 6. Tiến hành gii phóng mt bng (nếu có);

Bước 7. Thực hiện đánh giá tác động môi trường, thủ tục thuê đất, thiết kế cơ sở (do Sở Xây dựng thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt), xin cấp giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận sở hữu công trình theo hướng dẫn của Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu.

b) Trình t, th tc đối vi nhà đầu tư trong các khu công nghiệp, khu kinh tế cửa khẩu đã có nhà đầu tư h tng.

Bước 1. Gi h sơ đăng ký đầu tư cho Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu và nhà đầu tư h tng khu công nghiệp định đầu tư;

Bước 2. Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu phi hp vi nhà đầu tư h tng khu công nghiệp gii thiu lô đất phù hp cho nhà đầu tư;

Bước 3. Nhà đầu tư ký hp đồng nguyên tc thuê li đất (theo mu hp đồng kèm trích lc bn đồ ca lô đất);

Bước 4. Lập hồ sơ đăng ký đầu tư gửi Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu để được cấp giấy chứng nhận đầu tư;

Bước 5. Thực hiện đánh giá tác động môi trường (nếu có), thủ tục thuê đất, thiết kế cơ sở (do Sở Xây dựng thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt), xin cấp giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận sở hữu công trình theo hướng dẫn của Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu.

Điu 18. Quy định thi gian gii quyết th tc hành chính.

- Nhà đầu tư có quyn yêu cu thc hin các th tc hành chính liên quan đến đầu tư được gii quyết nhanh nht theo thi gian ca tng loi th tc đã được quy định thi gian ti đa thc hin tng loi th tc được nêu c th ti biu Ph lc IV (đính kèm.)

- Tổ tư vấn đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) có trách nhiệm làm đầu mối tiếp thu các thông tin, các phản ánh và khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư trong quá trình thực hiện các thủ tục đầu tư… đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tháo gỡ, giải quyết kịp thời.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điu 19. Trách nhim ca các cơ quan nhà nước trong vic trin khai Quy định này.

1. Giám đốc các s, ngành có liên quan, Ch tch Ủy ban nhân dân các huyn, th xã nơi doanh nghip đặt tr s hoc nơi thc hin d án đầu tư có trách nhim trước Ủy ban nhân dân tnh:

- B trí cán b có trách nhim trc tiếp gii quyết h sơ và thi gian gii quyết các h sơ th tc đầu tư theo đúng hn định ti Quy định này.

- Thường xuyên nghiên cu ci tiến và đơn gin bt các th tc, h sơ yêu cu không tht s cn thiết, đồng thi xây dng riêng cơ chế x lý gii quyết th tc đầu tư vi các mu, biu in sn thun li để cung cp cho nhà đầu tư và các ngành liên quan;

- Phối hợp và hỗ trợ nhà đầu tư trong việc giải phóng mặt bằng và thực hiện tái định cư.

- Công bố số điện thoại đường dây nóng để doanh nghiệp liên hệ khi cần thiết.

2. Các ngành, các cp có liên quan đến th tc đầu tư có trách nhim cung cp kp thi, đầy đủ các thông tin, các yêu cu th tc cho S Kế hoch và Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Ban quản lý Khu kinh tế cửa khẩu có trách nhim phi hp thc hin các th tc có liên quan đến đầu tư do ngành, đơn v mình ph trách đúng thi hn theo Quy định này.

3. S Kế hoch và Đầu tư có trách nhim trin khai theo dõi thc hin Quy định này. Định k 06 tháng mt ln có sơ kết, đánh giá báo cáo Ủy ban nhân dân tnh tình hình thc hin và nhng vn đề mi phát sinh cn x lý.

Trc tiếp bàn bc cùng các s, ngành, Ủy ban nhân dân huyn, th để cùng x lý nhng vướng mc phát sinh trong quá trình thc hin Quy định, nếu không gii quyết được hoc có nhng vn đề chưa thng nht phi báo cáo kp thi Ủy ban nhân dân tnh để xem xét x lý ngay.

4. S Tài chính có trách nhim tham mưu UBND tnh ban hành công khai các khoản thu chi phí, lệ phí, hướng dẫn thanh quyết toán các chi phí ưu đãi theo từng thủ tục đầu tư tại Phụ lục IV của Quy định này làm cơ s cho nhà đầu tư, các s, ban ngành thc hin.

Điu 20. Xử lý vi phạm và khen thưởng

1. Đối với các nhà đầu tư:

Từ khi có chủ trương của Ủy ban nhân dân tỉnh trong vòng 06 tháng nhà đầu tư phải lập quy hoạch chi tiết (nếu có) hoặc dự án đầu tư; nếu vừa phải lập Quy hoạch chi tiết và Dự án đầu tư thì thời gian là 12 tháng, quá hạn mà nhà đầu tư không xin gia hạn hoặc không có lý do chính đáng để gia hạn thì Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo hủy chủ trương đầu tư.

Dự án đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư mà sau 12 tháng, nhà đầu tư không triển khai hoặc dự án chậm tiến độ quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư thì Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ thu hồi giấy chứng nhận đầu tư nếu nhà đầu tư không gia hạn hoặc có lý do chính đáng.

2. Đối với các cơ quan, đơn vị trong tỉnh:

Quá trình thực hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Kp thi động viên, khen thưởng các cơ quan, đơn v có thành tích xut sc trong vic trin khai thc hin tt Quy định này.

b) Nghiêm khc x lý k lut các cơ quan, đơn v khi để xy ra các trường hp sau:

- Công chức, viên chức trong đơn v làm không hết trách nhim, hướng dn không tn tình làm nhà đầu tư phi đi li b sung h sơ nhiu ln.

- Thc hin th tc không đảm bảo thi gian quy định mà không có báo cáo lý do chính đáng.

- Chm trin khai thc hin hoc thc hin không nghiêm Quy định này./.

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban h
ành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 27/10/2008 ca UBND tnh)

A. DANH MỤC LĨNH VỰC ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

I. Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin; cơ khí chế tạo

1. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm.

2. Sản xuất thép cao cấp, hợp kim, kim loại đặc biệt, sắt xốp, phôi thép.

3. Đầu tư xây dựng cơ sở sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió.

4. Sản xuất thiết bị y tế trong công nghệ phân tích và công nghệ chiết xuất trong y học; dụng cụ chỉnh hình, xe, dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật.

5. Dự án ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất nguyên liệu thuốc kháng sinh.

6. Sản xuất máy tính, thiết bị thông tin, viễn thông, Internet, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm.

7. Sản xuất chất bán dẫn và các linh kiện điện tử kỹ thuật cao; sản xuất sản phẩm phần mềm, nội dung thông tin số; cung cấp các dịch vụ phần mềm, nghiên cứu công nghệ thông tin, đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin.

8. Đầu tư sản xuất, chế tạo thiết bị cơ khí chính xác; thiết bị, máy móc kiểm tra, kiểm soát an toàn quá trình sản xuất công nghiệp; rô bốt công nghiệp.

II. Nuôi trồng, chế biến nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới

9. Trồng, chăm sóc rừng.

10. Nuôi trồng nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên đất hoang hóa, vùng nước chưa được khai thác.

11. Sản xuất giống mới, nhân và lai tạo giống cây trồng và vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao.

III. Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao

12. Ứng dụng công nghệ cao; ứng dụng công nghệ mới chưa được áp dụng tại Việt Nam; ứng dụng công nghệ sinh học.

13. Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường.

14. Thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải.

15. Nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao.

IV. Sử dụng nhiều lao động

16. Dự án sử dụng thường xuyên từ 5.000 lao động trở lên.

V. Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng và các dự án quan trọng

17. Đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và các dự án quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

VI. Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục và thể thao

18. Thành lập cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.

19. Thành lập trung tâm lão khoa, hoạt động cứu trợ tập trung, chăm sóc người tàn tật, trẻ mồ côi.

20. Xây dựng trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao, thể thao cho người tàn tật, cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải thi đấu quốc tế.

VII. Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác

21. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R & D) chiếm 25% doanh thu trở lên.

22. Đầu tư xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; đầu tư xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội.

B. DANH MỤC LĨNH VỰC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

I. Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới; sản xuất sản phẩm công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin, cơ khí chế tạo

1. Sản xuất: Vật liệu cách âm, cách điện, cách nhiệt cao; vật liệu tổng hợp thay thế gỗ; vật liệu chịu lửa; chất dẻo xây dựng; sợi thủy tinh; xi măng đặc chủng.

2. Sản xuất kim loại màu, luyện gang.

3. Sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại.

4. Đầu tư xây dựng mới nhà máy điện, phân phối điện, truyền tải điện.

5. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người đề phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.

6. Sản xuất thiết bị kiểm nghiệm độc chất trong thực phẩm.

7. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.

8. Sản xuất: Thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; thuốc phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản; thuốc thú y.

9. Nguyên liệu thuốc và thuốc phòng chống các bệnh xã hội; vắc xin; sinh phẩm y tế; thuốc từ dược liệu; thuốc đông y;

10. Đầu tư xây dựng cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá tính khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc, nuôi trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu.

11. Phát triển nguồn dược liệu và sản xuất thuốc từ dược liệu; dự án nghiên cứu, chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc đông y và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc đông y; khảo sát, thống kê các loại dược liệu làm thuốc; sưu tầm, kế thừa và ứng dụng các bài thuốc đông y, tìm kiếm, khai thác sử dụng dược liệu mới.

12. Sản xuất sản phẩm điện tử.

13. Sản xuất máy móc, thiết bị, cụm chi tiết trong các lĩnh vực: Xi măng; sản xuất thiết bị nâng hạ cỡ lớn; sản xuất máy công cụ gia công kim loại, thiết bị luyện kim.

14. Đầu tư sản xuất khí cụ điện trung, cao thế, máy phát điện cỡ lớn.

15. Sản xuất: Thiết bị, xe, máy xây dựng; thiết bị kỹ thuật cho ngành vận tải; đầu máy xe lửa, toa xe.

16. Đầu tư sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu.

17. Đầu tư sản xuất thiết bị, máy cho ngành dệt, ngành may, ngành da.

II. Nuôi trồng, chế biến nông, lâm, thủy sản, làm muối; sản xuất giống nhân tạo, giống cây trồng và giống vật nuôi mới

18. Trồng cây dược liệu.

19. Đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông, thủy sản và thực phẩm.

20. Sản xuất nước hoa quả đóng chai, đóng hộp.

21. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.

22. Dịch vụ kỹ thuật trồng cây công nghiệp và cây lâm nghiệp, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

23. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng và vật nuôi.

III. Sử dụng công nghệ cao, kỹ thuật hiện đại; bảo vệ môi trường sinh thái; nghiên cứu, phát triển và ươm tạo công nghệ cao

24. Sản xuất thiết bị xử lý chất thải.

25. Đầu tư xây dựng cơ sở, công trình kỹ thuật: Phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm nhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất; đầu tư thành lập viện nghiên cứu.

IV. Sử dụng nhiều lao động

26. Dự án sử dụng thường xuyên từ 500 lao động đến 5.000 lao động.

V. Xây dựng và phát triển kết cấu hạ tầng

27. Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã và phục vụ đời sống cộng đồng nông thôn.

28. Đầu tư kinh doanh hạ tầng và đầu tư sản xuất trong cụm công nghiệp, điểm công nghiệp, cụm làng nghề nông thôn.

29. Xây dựng nhà máy nước, hệ thống cấp nước phục vụ sinh hoạt, phục vụ công nghiệp, đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước.

30. Xây dựng, cải tạo cầu, đường bộ, cảng hàng không, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe, nơi đỗ xe; mở thêm các tuyến đường sắt.

31. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tập trung ở địa bàn thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.

VI. Phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, thể dục, thể thao và văn hóa dân tộc

32. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư xây dựng trường học, cơ sở giáo dục, đào tạo dân lập, tư thục ở các bậc học: Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, giáo dục đại học.

33. Thành lập bệnh viện dân lập, bệnh viện tư nhân.

34. Xây dựng: Trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.

35. Thành lập: Nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở in tráng phim, rạp chiếu phim; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật.

36. Đầu tư xây dựng: Khu du lịch quốc gia, khu du lịch sinh thái; khu công viên văn hóa có các hoạt động thể thao, vui chơi, giải trí.

VII. Phát triển ngành nghề truyền thống

37. Xây dựng và phát triển các ngành nghề thủ công mỹ nghệ và ngành nghề truyền thống về sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ, chế biến nông sản thực phẩm, các sản phẩm văn hóa.

VIII. Những lĩnh vực sản xuất, dịch vụ khác

38. Cung cấp dịch vụ kết nối, truy cập và ứng dụng internet, các điểm truy cập điện thoại công cộng tại địa bàn quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy định này.

39. Phát triển vận tải công cộng bao gồm: Phương tiện vận tải hành khách đường bộ bằng xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên, phương tiện chở công-ten-nơ.

40. Đầu tư di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi nội thị.

41. Đầu tư xây dựng chợ loại I, khu triển lãm.

42. Sản xuất đồ chơi trẻ em.

43. Hoạt động huy động vốn, cho vay vốn của Quỹ tín dụng nhân dân.

44. Tư vấn pháp luật, dịch vụ tư vấn về sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.

45. Sản xuất các loại nguyên liệu thuốc trừ sâu bệnh.

46. Sản xuất hóa chất cơ bản, hóa chất tinh khiết, hóa chất chuyên dùng, thuốc nhuộm.

47. Sản xuất nguyên liệu chất tẩy rửa, phụ gia cho ngành hóa chất.

48. Sản xuất giấy, bìa, ván nhân tạo trực tiếp từ nguồn nguyên liệu nông, lâm sản trong nước; sản xuất bột giấy.

49. Dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt; sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc, sơ chế da.

50. Dự án đầu tư sản xuất trong các khu công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.

 

PHỤ LỤC III

ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 27/10/2008 ca UBND tnh)

1. Địa bàn có điu kin KT - XH khó khăn gm các huyn:

- Bình Long;

- Chơn Thành;

- Phước Long;

- Đồng Phú.

- Các KCN được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

2. Địa bàn có điu kin KT - XH đặc bit khó khăn gm các huyn:

- Lc Ninh;

- Bù Đăng;

- Bù Đốp.

 

PHỤ LỤC IV

QUY ĐỊNH THI GIAN GII QUYT TH TC ĐẦU TƯ K T KHI NHN ĐỦ H SƠ HP L
(Ban hành kèm theo Quyết định số 72/2008/QĐ-UBND ngày 27/10/2008 ca UBND tnh)

I. Thời gian giải quyết thủ tục đầu tư trong Khu kinh tế cửa khẩu.

TT

Nội dung

Thời gian giải quyết thủ tục (ngày làm việc)

Ghi chú

Quy định của Trung ương

Thực hiện tại BQL KKT

1

Cấp giấy chứng nhận đầu tư

 

 

 

-

Đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư

15

03

Tiếp nhận và xử lý: 02; trình ký: 01 ngày

-

Thẩm tra cấp giấy chứng nhận

38

10

Tiếp nhận và lấy ý kiến các phòng, ban, sở, ngành: 05 ngày; Xử lý hồ sơ và trình ký: 05 ngày

-

Thẩm tra cấp GCNĐT có chấp thuận chủ trương của Thủ tướng Chính phủ

55

30

Tiếp nhận và lấy ý kiến các Bộ, ngành, 13 ngày; lập báo cáo thẩm tra trình Thủ tướng Chính phủ về chủ trương đầu tư: 07 ngày; Văn phòng Chính phủ thông báo bằng văn bản ý kiến của Thủ tướng: 08 ngày; Cấp GCNĐT: 02 ngày

2

Công an tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đăng ký để trả con dấu và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho DN

02

02

Thời gian được tính từ thời điểm Công an tỉnh nhận được con dấu từ cơ sở khắc dấu

3

Cục thuế giải quyết thủ tục đăng ký mã số thuế

02

02

BQL KKTCK tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền

4

Giải quyết các thủ tục về xây dựng:

 

 

BQL KKTCK tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền

-

Cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng

20

05

 

-

Cấp chứng chỉ quy hoạch đối với các DAĐT đã được phê duyệt quy hoạch

-

03

 

-

Cấp chứng chỉ quy hoạch hoặc ra văn bản chấp thuận quy hoạch

-

02

 

-

Cấp Giấy phép xây dựng (GPXD)

20

05

 

-

Thẩm định dự án đầu tư

 

 

 

+

Đối với các dự án thuộc nhóm B

15

10

 

+

Đối với các dự án thuộc nhóm C

10

07

 

-

Thẩm định thiết kế cơ sở

 

 

 

+

Đối với các dự án thuộc nhóm B

30

10

 

+

Đối với các dự án thuộc nhóm C

20

07

 

-

Cấp giấy chứng nhận sở hữu công trình

-

20

 

5

Giải quyết các thủ tục theo thẩm quyền:

 

 

BQL KKTCK tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền

-

Thủ tục giao đất, cho thuê đối với đất đã được GPMB

20

20

 

-

Thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với đất chưa được GPMB đối với tổ chức

45

40

Không tính thời gian bồi thường

-

Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường

30

20

Tiếp nhận và lấy ý kiến các ngành liên quan: 08 ngày; thành lập hội đồng thẩm định và xử lý hồ sơ: 09 ngày; trình UBND tỉnh: 03 ngày

6

Cục Hải quan giải quyết thủ tục đăng ký hàng hóa XNK

Trong ngày

Trong ngày

02 gi đối vi hàng hóa xut khu.

08 gi đối vi hàng hóa nhp khu

7

Cấp chứng nhận an toàn PCCC

-

05

Công an tỉnh thẩm định và cấp chứng nhận

II. Thời gian giải quyết thủ tục đầu tư trong Khu công nghiệp.

TT

Nội dung

Thời gian giải quyết thủ tục (ngày làm việc)

Quy định của Trung ương

Thực hiện tại BQL các KCN

Ghi chú

1

Cấp giấy chứng nhận đầu tư

 

 

 

-

Đăng ký cấp giấy chứng nhận đầu tư

15

03

Tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến phòng nghiệp vụ: 01 ngày

-

Thẩm tra cấp giấy chứng nhận

38

10

BQL KCN tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền

-

Thẩm tra cấp GCNĐT có chấp thuận chủ tương của Thủ tướng Chính phủ

55

30

BQL KCN tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền

2

Cấp chứng chỉ quy hoạch đối với KCN đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết

-

03

Thời gian giải quyết từ khi nhận hồ sơ hợp lệ cho đến khi cấp chứng chủ quy hoạch là 03 ngày

3

Thẩm đinh báo cáo đánh giá tác động MT

24

20

BQL KCN tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền

 

Thẩm định thiết kế cơ sở

 

 

 

 

Đối với các dự án thuộc nhóm B

30

10

 

 

Đối với các dự án thuộc nhóm C

20

07

 

4

Giao đất, cho thuê đất

 

20

Cho thuê lại đất thời gian giải quyết 03 ngày làm việc

5

Cấp giấy phép xây dựng

20

05

BQL KCN tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền

6

Cấp giấy chứng nhận sở hữu công trình

55

20

BQL KCN tiếp nhận và giải quyết theo thẩm quyền

7

Cấp chứng nhận an toàn PCCC

-

05

Công an tỉnh thẩm định và cấp chứng nhận

III. Đầu tư bên ngoài Khu công nghiệp, Khu kinh tế

TT

Ni dung

Thi gian gii quyết th tc (ngày làm việc)

Ghi chú

Quy định ca Trung ương

Quy định ca tnh

1

Tiếp nhn d án thuận ch trương

-

07

- T tư vn: 05 ngày

- UBND tnh: 02 ngày

2

Cp Giy chng nhn ĐKKD và Mã số thuế

05

05

Sở Kế hoạch và Đầu tư: 03 ngày

Cục Thuế: 02 ngày

3

Cp Giy chng nhn đầu tư

 

 

Do S KH & ĐT thm định

-

Đăng ký cp Giy chng nhn đầu tư

15

03

-

Thm tra cp Giy chng nhn đầu tư

38

10

-

Thm tra cp GCNĐT có chp thun ch trương ca Chính ph

55

30

-

Thm định d án đầu tư

 

 

+

Đối vi các d án thuc nhóm A

30

20

+

Đối vi các d án thuc nhóm B

15

15

+

Đối vi các d án thuc nhóm C

10

10

4

Cấp chứng nhận an toàn PCCC

 

05 ngày

Công an tỉnh thẩm định và cấp chứng nhận

5

S TN & MT gii quyết các th tc:

 

 

 

-

Th tc giao đất, cho thuê đất đối vi đất đã được GPMB

20

20

Hoc không GPMB đối vi t chc, người Vit Nam định cư nước ngoài; t chc, cá nhân người nước ngoài

-

Th tc giao đất, cho thuê đất đối vi đất chưa được GPMB đối vi t chc

45

40

Chưa tính thi gian thc hin vic bi thường GPMB

-

Thm định báo cáo đánh giá ĐTM

24

20

 

6

S Xây dng gii quyết các th tc

 

 

 

-

Cung cp thông tin v quy hoch xây dng

20

10

-

Cp chng ch quy hoch đối vi các DAĐT đã được phê duyt quy hoch

-

05

 

-

Cp chng ch quy hoch hoc ra văn bn chp thun quy hoch

-

10

Đối vi trường hp chưa có quy hoch phi ly ý kiến tha thun v quy hoch

-

Cp Giy phép xây dng (GPXD)

20

05

Trường hp những DAĐT không phi ly ý kiến các ngành. Có lấy ý kiến các sở, ngành thời gian 10 ngày

-

Thi gian đóng góp ý kiến ca các ngành hu quan phc vụ vic cp GPXD

10

05

BCH QS tnh cũng áp dng thi gian cho ý kiến chuyên ngành là 05 ngày

-

Thm định thiết kế cơ s

 

 

Do S Xây dng thm định ra kết qu thm định thiết kế cơ s (phù hp vi phân cp theo quy định ca Chính ph)

+

Đối vi các d án thuc nhóm A

40

20

 

Đối vi các d án thuc nhóm B

30

10

 

Đối vi các d án thuc nhóm C

20

07

-

Cp Giy chng nhn s hu công trình

55

20

 

7

Cc Hi quan gii quyết th tc đăng ký hàng hóa XNK

Trong ngày

Trong ngày

- 02 gi đối vi hàng hóa xut khu

- 08 gi đối vi hàng hóa nhp khu

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN