cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 92/2008/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 Mức phụ cấp hàng tháng, chế độ công tác phí, trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách và trang thiết bị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 92/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Ngày ban hành: 13-10-2008
  • Ngày có hiệu lực: 23-10-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-08-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1757 ngày (4 năm 9 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-08-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-08-2013, Quyết định số 92/2008/QĐ-UBND ngày 13/10/2008 Mức phụ cấp hàng tháng, chế độ công tác phí, trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách và trang thiết bị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 05/08/2013 Mức chi công tác cải cách hành chính nhà nước; quy định số lượng và mức hỗ trợ trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, thành phố Cần Thơ”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 92/2008/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 13 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG, CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, TRANG PHỤC CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC CHUYÊN TRÁCH VÀ TRANG THIẾT BỊ  TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ Ở CÁC CẤP

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố về mức phụ cấp và chế độ công tác phí đối với cán bộ, công chức làm việc chuyên trách tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp;
Theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ tại Công văn số 2165/BNV-CCHC ngày 22 tháng 7 năm 2008 về việc phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Mức phụ cấp, chế độ công tác phí, trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách và trang thiết bị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp, như sau:

1. Phụ cấp:

a) Mức phụ cấp: 200.000 đồng/người/tháng.

Ngoài ra, cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp làm việc ngày thứ bảy để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Quyết định số 127/2007/QĐ-TTg ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ thì được hưởng lương làm thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Công văn số 5341/BTC-HCSN ngày 12 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính.

b) Số lượng:

- Sở, ban ngành thành phố: không quá 04 người. Riêng Sở Kế hoạch và Đầu tư không quá 08 người; Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố không quá 06 người.

- Quận: không quá 12 người.

- Huyện: không quá 10 người.

- Xã: không quá 04 người.

- Phường, thị trấn: không quá 05 người.

- Cấp xã có thực hiện cơ chế liên thông từ cấp xã lên cấp huyện: không quá 06 người.

2. Chế độ công tác phí: thực hiện theo Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân thành phố.

3. Trang phục:

a) Đồng phục nam: áo sơ mi trắng (dài tay hoặc ngắn tay), quần âu đen; giá 480.000 đồng/bộ/năm.

b) Đồng phục nữ: áo sơ mi trắng, khoác bên ngoài áo veston hoặc giả veston, quần âu đen; giá 580.000 đồng/bộ/năm.

c) Riêng lần đầu cấp 02 bộ, sau đó mỗi năm cấp một bộ. Đối với những cơ quan, đơn vị đã có quy định trang phục riêng của ngành thì thực hiện theo quy định của ngành.

4. Trang thiết bị: căn cứ vào tính chất công việc, Thủ trưởng đơn vị quyết định cụ thể số lượng trang thiết bị cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, mức tối thiểu phải có:

- 01 Bộ máy vi tính (có máy in);

- 01 Máy fax;

- 01 Điện thoại cố định;

- 01 Quạt mát;

- Bàn ghế làm việc;

- Băng ghế ngồi cho khách;

- Tủ hồ sơ;

- Bảng niêm yết các quy trình.

5. Kinh phí:

- Nguồn kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 (phụ cấp), 2, 3 và 4 Điều 1 Quyết định này chi trong dự toán được giao hàng năm của cơ quan, đơn vị theo cấp ngân sách và được cấp ngoài kinh phí khoán của các cơ quan, đơn vị.

- Riêng kinh phí chi thêm giờ vào ngày thứ bảy: trên cơ sở kế hoạch làm thêm giờ vào thứ bảy hàng tuần, các cơ quan xây dựng dự toán kinh phí cần thiết để trả lương làm thêm vào ngày thứ bảy nhằm phục vụ cho việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong năm 2008, các cơ quan sắp xếp cân đối chi trong phạm vi dự toán ngân sách đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày và đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là 05 ngày, kể từ ngày ký; đồng thời, thay thế Quyết định số 61/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về mức phụ cấp hàng tháng, chế độ công tác phí, trang phục cho cán bộ, công chức làm việc chuyên trách và trang thiết bị tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp.

Giao Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ban ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ;
- TT. Thành ủy;
- TT.HĐND và UBND thành phố; 
- Sở, ban ngành thành phố;
- TT. HĐND và UBND quận, huyện;
- UBND xã, phường, thị trấn;
- Website Chính phủ;
- Báo Cần Thơ;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu VT.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Mẫn