Quyết định số 4797/QĐ-BHXH ngày 08/10/2008 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Kiểm tra do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 4797/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Ngày ban hành: 08-10-2008
- Ngày có hiệu lực: 08-10-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-06-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1360 ngày (3 năm 8 tháng 25 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-06-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4797/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN KIỂM TRA
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng ban Kiểm tra và Trưởng ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Vị trí và chức năng
Ban Kiểm tra là tổ chức trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, có chức năng giúp Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo việc thực hiện chế độ chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi chung là bảo hiểm xã hội), bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm y tế tự nguyện (sau đây gọi chung là bảo hiểm y tế) đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành; kiểm tra công tác quản lý nội bộ trong ngành theo quy định của pháp luật.
Ban Kiểm tra chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Tổng giám đốc.
Ban Kiểm tra có tư cách pháp nhân không đầy đủ, không có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng trình Tổng giám đốc phê duyệt kế hoạch kiểm tra hàng năm, đột xuất theo chỉ đạo của Tổng giám đốc và tổ chức thực hiện; định hướng nội dung kiểm tra trọng tâm hàng năm đối với Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội tỉnh).
2. Kiểm tra việc đóng, chi trả và thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức sử dụng lao động, cá nhân và các cơ sở khám chữa bệnh.
3. Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước và Bảo hiểm xã hội Việt Nam đối với các đơn vị trong ngành, kiến nghị xử lý và theo dõi đôn đốc thực hiện kết luận sau kiểm tra.
4. Thường trực tiếp công dân, tiếp nhận và giải quyết các đơn khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đối với việc thực hiện chính sách, chế độ thu chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của các cá nhân, đơn vị, tổ chức sử dụng lao động; giải quyết khiếu nại, tố cáo của cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quyết định của Tổng giám đốc.
5. Tổng hợp, theo dõi, hướng dẫn và chỉ đạo Bảo hiểm xã hội các tỉnh về nghiệp vụ kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, khởi kiện và tham gia tố tụng về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế tại Tòa án.
6. Được Tổng giám đốc ủy quyền đề xuất với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Tài chính và các bộ, ngành có liên quan để phối hợp thanh tra, kiểm tra và kiến nghị xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của các tổ chức, cá nhân.
7. Được quyền yêu cầu các cá nhân, đơn vị trong hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp tài liệu và phối hợp để kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo khi có quyết định của Tổng giám đốc.
8. Tham gia nghiên cứu khoa học; ứng dụng công nghệ thông tin; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ kiểm tra cho cán bộ trong ngành.
9. Thực hiện chế độ thông tin, thống kê, báo cáo theo quy định.
10. Quản lý công chức, viên chức và tài sản của đơn vị.
Điều 3. Chế độ quản lý và điều hành
1. Ban Kiểm tra do Trưởng ban quản lý, điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về toàn bộ hoạt động của Ban. Giúp việc Trưởng ban có các Phó trưởng ban, Trưởng ban và các Phó trưởng ban do Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật.
2. Trưởng ban ban hành quy định về phân công nhiệm vụ, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Ban, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định đó.
3. Trưởng ban phân công hoặc ủy quyền cho Phó trưởng ban giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng ban. Phó trưởng ban chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về nhiệm vụ được giao. Trưởng ban phải chịu trách nhiệm về quyết định của Phó trưởng ban được phân công hoặc ủy quyền giải quyết.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức gồm 3 phòng:
1/ Phòng Giải quyết khiếu tố.
2/ Phòng Nghiệp vụ kiểm tra 1.
3. Phòng Nghiệp vụ kiểm tra 2.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng trên do Trưởng ban Kiểm tra xây dựng trình Tổng giám đốc quyết định.
Phòng do Trưởng phòng quản lý và điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của phòng. Giúp Trưởng phòng có các Phó trưởng phòng. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng do Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo đề nghị của Trưởng ban.
Trưởng phòng có trách nhiệm quản lý công chức, viên chức của phòng.
2. Biên chế của Ban Kiểm tra do Tổng giám đốc giao. Công chức, viên chức của Ban được tuyển chọn và làm việc theo quy chế làm việc của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng ban
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quyết định này.
2. Tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính và phòng, chống tham nhũng trong quản lý, điều hành mọi hoạt động của Ban; bảo đảm chế độ thông tin, báo cáo của Ban.
3. Quyết định các công việc thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ban; quyết định các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cán bộ, công chức, viên chức; chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hiện tượng tiêu cực khác trong Ban. Chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành vi vi phạm.
4. Thực hiện quy định của pháp luật và của Tổng giám đốc.
5. Phối hợp với các đơn vị trong ngành và ngoài ngành có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các văn bản trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ. Trưởng ban Tổ chức cán bộ, Chánh văn phòng, Trưởng Ban Kiểm tra, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |