cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 3340/2008/QĐ-UBND ngày 08/10/2008 Sửa đổi Điều 2 Quyết định 2157/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 3340/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Ngày ban hành: 08-10-2008
  • Ngày có hiệu lực: 18-10-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 440 ngày (1 năm 2 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2010, Quyết định số 3340/2008/QĐ-UBND ngày 08/10/2008 Sửa đổi Điều 2 Quyết định 2157/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 75/2010/QĐ-UBND ngày 11/01/2010 Quy định đơn giá cho thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 3340/2008/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 08 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2157/2006/QĐ-UBND NGÀY 21/08/2006 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 về hướng dẫn sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ kết luận phiên họp UBND tỉnh tháng 9/2008;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Hà Giang,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 2157/2006/QĐ-UBND ngày 21/8/2006 của UBND tỉnh về việc quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:

“1. Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng tỷ lệ (%) giá đất theo mục đích sử dụng do UBND tỉnh ban hành và công bố công khai hàng năm.

(Đơn vị tính đơn giá thuê đất = VNĐ/m2/năm)

- Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất:

a) Thị xã Hà Giang:

- Đất thuộc khu vực các phường: 1,5%.

- Đất thuộc các xã còn lại: 1%

b) Huyện Vị Xuyên, Bắc Quang:

- Đất thuộc khu vực thị trấn và Trung tâm huyện Bắc Quang, Vị Xuyên: 1,2%

- Khu kinh tế Cửa khẩu Thanh Thủy: 1,2%

- Đất thuộc vị trí khai thác khoáng sản: 1%

- Đất trong khu, cụm công nghiệp: 0,8%

- Đất thuộc các xã nằm ven các trục đường quốc lộ, đất giáp ranh với thị trấn: 0,8%

- Đất nằm ở các vị trí còn lại của các xã không thuộc các xã 135: 0,3%

- Đất nằm ở vị trí các xã thuộc xã 135: 0,25%

c) Các huyện còn lại:

- Đất thuộc vị trí khai thác khoáng sản: 0,8%

- Đất thuộc khu vực thị trấn, trung tâm các huyện: 0,7%

- Đất trong các cụm công nghiệp: 0,5%

- Đất thuộc các xã nằm ven các trục đường quốc lộ, đất giáp ranh với thị trấn: 0,5%

- Đất nằm ở vị trí các xã còn lại không thuộc xã 135: 0,3%

- Đất nằm ở vị trí các xã thuộc xã 135: 0,25%

2. Những dự án đã thực hiện đơn giá thuê đất theo quy định tại Quyết định số 2157/2006/QĐ-UBND ngày 21/8/2006 của UBND tỉnh thì tiếp tục thực hiện theo đơn giá thuê đất đã được phê duyệt cho đến hết thời hạn ổn định đơn giá thuê đất (5 năm). Sau 5 năm điều chỉnh đơn giá thuê đất theo đơn giá do UBND tỉnh quy định tại thời điểm.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- TTr HĐND Tỉnh;
- TTr UBND Tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
-  Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, CV UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trường Tô