Quyết định số 2214/QĐ-NHNN ngày 06/10/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ tin học
- Số hiệu văn bản: 2214/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Ngày ban hành: 06-10-2008
- Ngày có hiệu lực: 06-10-2008
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5891 ngày (16 năm 1 tháng 21 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2214/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC CÔNG NGHỆ TIN HỌC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Công nghệ tin học là đơn vị thuộc cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực công nghệ tin học trong phạm vi toàn ngành Ngân hàng.
2. Cục Công nghệ tin học có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, được Ngân hàng Nhà nước cấp kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Thống đốc các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
2. Xây dựng, trình Thống đốc chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tin học thuộc phạm vi quản lý chuyên ngành của Cục.
3. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án chuyên ngành đã được phê duyệt; ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn thuộc chuyên ngành quản lý theo thẩm quyền.
4. Theo dõi, kiểm tra, tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các quy hoạch, chương trình, đề án, dự án chuyên ngành đã được phê duyệt; yêu cầu các đơn vị liên quan cung cấp tài liệu, số liệu, thông tin cần thiết để thực thi nhiệm vụ của mình.
5. Tham mưu, giúp Thống đốc thẩm định kỹ thuật các dự án công nghệ thông tin của các tổ chức tín dụng khi có quyết định của Thống đốc.
6. Tham mưu, giúp Thống đốc trong việc trang bị lắp đặt hệ thống kỹ thuật và quản lý thống nhất các hoạt động ứng dụng công nghệ tin học thuộc Ngân hàng Nhà nước.
7. Hướng dẫn bảo trì, đảm bảo hệ thống trang thiết bị kỹ thuật tin học của Ngân hàng Nhà nước hoạt động trôi chảy và an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế, quốc gia và ngành Ngân hàng.
8. Phối hợp với các đơn vị chức năng của Ngân hàng Nhà nước nghiên cứu cải tiến và chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ phù hợp với việc ứng dụng công nghệ tin học.
9. Quản lý kỹ thuật và vận hành mạng máy tính nội bộ (SBV NET) và Website của Ngân hàng Nhà nước.
10. Quản lý kỹ thuật và vận hành hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.
11. Quản lý các hệ thống thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước (hệ thống kho dữ liệu, kho dữ liệu dự phòng); làm đầu mối tổ chức tiếp nhận, xử lý, lưu trữ thông tin điện tử và cung cấp thông tin điện tử (do các đơn vị báo cáo truyền qua mạng) cho các Vụ, Cục chức năng theo quy định của Thống đốc.
12. Quản lý, cấp phát mã ngân hàng cho các tổ chức tín dụng và các tổ chức khác có hoạt động ngân hàng; ứng dụng chữ ký điện tử chuyên dùng và chứng thực chữ ký điện tử chuyên dùng theo quy định của Thống đốc; trực tiếp quản lý, vận hành hệ thống chứng thực chữ ký điện tử chuyên dùng của Ngân hàng Nhà nước.
13. Tham mưu cho Thống đốc trong việc quản lý, ứng dụng các giải pháp an ninh, an toàn, bảo mật công nghệ thông tin trong ngành Ngân hàng.
14. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng công nghệ tin học trong ngành Ngân hàng; hợp tác với các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước trong việc nghiên cứu và triển khai công nghệ tin học vào hoạt động ngân hàng.
15. Phối hợp với các đơn vị chức năng tổ chức bồi dưỡng, tấp huấn tin học, ứng dụng và phổ biến những kiến thức mới về công nghệ tin học cho cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước.
16. Phối hợp với các đơn vị chức năng trong việc thực hiện các hoạt động hợp tác quốc tế thuộc chuyên ngành; tiếp nhận, quản lý các dự án nước ngoài về công nghệ tin học của Ngành khi được Thống đốc giao.
17. Phát hành Tạp chí Tin học Ngân hàng.
18. Làm các dịch vụ về công nghệ tin học theo quy định của pháp luật.
19. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện mua sắm trang thiết bị tin học của Ngân hàng Nhà nước khi được Thống đốc giao theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.
20. Quản lý tài chính, tài sản và các nguồn lực khác theo quy định của pháp luật.
21. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và của pháp luật.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Thống đốc giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Phòng Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển phần mềm (gọi tắt là Phòng Kỹ thuật I).
2. Phòng Công nghệ phần cứng và đảm bảo hoạt động của hệ thống (gọi tắt là Phòng Kỹ thuật II).
3. Phòng Quản lý các hệ thống thông tin và mạng (gọi tắt là Phòng Quản lý thông tin).
4. Phòng Quản lý các dự án tin học (gọi tắt là Phòng Dự án).
5. Phòng An ninh công nghệ thông tin và quản lý, cấp pháp chữ ký điện tử (gọi tắt là Phòng CA).
6. Phòng Kế toán - Tài vụ.
7. Phòng Hành chính - Nhân sự.
8. Tạp chí Tin học Ngân hàng.
9. Chi cục Công nghệ tin học tại thành phố Hồ Chí Minh (gọi tắt là Chi cục Công nghệ tin học).
Nhiệm vụ của các tổ chức từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này là do Cục trưởng Cục Công nghệ tin học quy định.
Cục trưởng Cục Công nghệ tin học trình Thống đốc ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Công nghệ tin học tại thành phố Hồ Chí Minh.
Tạp chí Tin học Ngân hàng có con dấu riêng để giao dịch.
Điều 4. Lãnh đạo điều hành
1. Lãnh đạo Cục Công nghệ tin học là Cục trưởng. Giúp việc Cục trưởng có một số Phó Cục trưởng. Cục trưởng và các Phó Cục trưởng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục trưởng:
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ của Cục được quy định tại Điều 2 và chịu trách nhiệm trước Thống đốc và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục;
b) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác của Cục và áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền nhằm đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
c) Thực hiện quản lý và sử dụng cán bộ, công chức theo phân cấp, uỷ quyền của Thống đốc;
d) Thừa lệnh Thống đốc ký các văn bản hành chính theo thẩm quyền.
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Cục trưởng:
a) Chấp hành sự phân công của Cục trưởng; giúp Cục trưởng chỉ đạo, điều hành một số lĩnh vực công tác của Cục và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách;
b) Ký thay Cục trưởng một số văn bản hành chính theo sự phân công của Cục trưởng;
c) Khi Cục trưởng vắng mặt, một Phó Cục trưởng được uỷ nhiệm (bằng văn bản) thay mặt Cục trưởng điều hành, giải quyết các công việc của Cục, chịu trách nhiệm về các công việc đã giải quyết và phải báo cáo lại khi Cục trưởng có mặt.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2007/QĐ-NHNN ngày 21/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục Công nghệ tin học Ngân hàng.
2. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| THỐNG ĐỐC |