Quyết định số 84/2008/QĐ-BTC ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Về việc thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng sắt thép không hợp kim của biểu thuế xuất khẩu (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 84/2008/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
- Ngày ban hành: 06-10-2008
- Ngày có hiệu lực: 03-11-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 24-11-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-10-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 361 ngày (0 năm 12 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-10-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2008/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG SẮT THÉP KHÔNG HỢP KIM CỦA BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/09/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5% (năm phần trăm) đối với mặt hàng sắt, thép thuộc phân nhóm 7204.50.00.00 và thuộc các nhóm 7206 và 7207 tại Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 07 tháng 10 năm 2008.
Điều 2. Bãi bỏ Quyết định số 81/2008/QĐ-BTC ngày 22/09/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |