cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 Quy định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa các cấp được hưởng phụ cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 47/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 03-10-2008
  • Ngày có hiệu lực: 13-10-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2298 ngày (6 năm 3 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-01-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-01-2015, Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 Quy định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa các cấp được hưởng phụ cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 28/01/2015 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 47/2008/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 03 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 94/2006/QĐ-TTg ngày 27/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2006-2010;

Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 257/TTr-SNV ngày 22/9/2008 về việc quy định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp được hưởng phụ cấp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp được hưởng phụ cấp như sau:

1. Cấp tỉnh:

a) Các cơ quan được 03 định suất do có khối lượng công việc nhiều, phức tạp bao gồm các sở, ngành: Tài nguyên & Môi trường, Kế hoạch & Đầu tư, Tư pháp, Lao động Thương binh & Xã hội, Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh, Giao thông vận tải, Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp.

b) Các cơ quan được 02 định suất gồm các sở, ngành: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Y tế, Công Thương, Thanh tra tỉnh.

c) Các cơ quan được 01 định suất gồm các sở, ngành: Nội vụ, Ngoại vụ, Dân tộc, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo.

Mỗi định suất được hưởng 160.000đ/người/tháng.

2. Cấp huyện: UBND mỗi huyện, thành, thị được 02 định suất (Lĩnh vực đất đai được hưởng 190.000đ/người/tháng, lĩnh vực chính sách xã hội được hưởng 160.000đ/người/tháng).

3. Cấp xã: UBND mỗi xã, phường, thị trấn được 04 định suất, mỗi định suất được hưởng 190.000đ/người/tháng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương và các văn bản hướng dẫn của tỉnh.

2. Kinh phí chi trả chế độ phụ cấp lấy từ nguồn ngân sách địa phương.

3. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan rà soát, xét duyệt chế độ phụ cấp nêu trên đảm bảo đúng quy định.

4. Thời gian thực hiện chế độ phụ cấp nêu trên kể từ ngày 01/8/2008. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh giao Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký;

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phi