Quyết định số 42/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 Ban hành Quy định về thu và miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu văn bản: 42/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Ngày ban hành: 03-10-2008
- Ngày có hiệu lực: 13-10-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-04-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3833 ngày (10 năm 6 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 12-04-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2008/QĐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 03 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THU VÀ MIỄN LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 93/2007/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm; bãi bỏ một số phí, lệ phí, quỹ xây dựng trường học; miễn thu một số nội dung lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về thu, miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này. Quyết định này thay thế Quyết định số 09/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 2 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về thu lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; thay thế điểm a, khoản 2, điều 1, Quyết định số 65/2007/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ một số phí, lệ phí và quỹ xây dựng trường học; miễn thu một số nội dung lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân và lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC THU VÀ MIỄN LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với công dân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Công dân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại địa phương giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật phải nộp lệ phí.
Điều 3. Đối tượng được miễn
Công dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa đăng ký nuôi con nuôi được miễn lệ phí.
Công dân đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trong nước, đăng ký kết hôn giữa công dân Campuchia với công dân Việt Nam thường trú thuộc khu vực biên giới Việt Nam – Campuchia, đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch, điều chỉnh hộ tịch được miễn lệ phí.
Chương II
MỨC THU, MIỄN, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu và miễn lệ phí
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã
STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU, MIỄN |
01 | Đăng ký khai sinh bao gồm: đăng ký trong hạn, đăng ký quá hạn, đăng ký lại | | Miễn lệ phí |
02 | Đăng ký khai tử bao gồm: đăng ký trong hạn, đăng ký quá hạn, đăng ký lại | | Miễn lệ phí |
03 | Đăng ký kết hôn và đăng ký lại việc kết hôn | | Miễn lệ phí |
04 | Đăng ký kết hôn giữa công dân Campuchia với công dân Việt Nam thường trú thuộc khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia | | Miễn lệ phí |
05 | Đăng ký bổ sung hộ tịch | | Miễn lệ phí |
06 | Đăng ký điều chỉnh hộ tịch | | Miễn lệ phí |
07 | Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi | | Miễn lệ phí |
08 | Đăng ký việc nuôi con nuôi | Đồng/trường hợp | 20.000đ |
09 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi | Đồng/trường hợp | 20.000đ |
10 | Đăng ký việc trẻ em Việt Nam làm con nuôi người Campuchia thuộc khu vực biên giới Việt Nam - Campuchia | Đồng/trường hợp | 20.000đ |
11 | Đăng ký việc giám hộ | Đồng/trường hợp | 5.000đ |
12 | Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ | Đồng/trường hợp | 5.000đ |
13 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con | Đồng/trường hợp | 10.000đ |
14 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài thuộc khu vực biên giới Việt Nam – Campuchia | Đồng/trường hợp | 10.000đ |
15 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | Đồng/bản sao | 2.000đ |
16 | Xác nhận tình trạng hôn nhân | Đồng/trường hợp | 3.000đ |
17 | Xác nhận các giấy tờ hộ tịch | Đồng/trường hợp | 3.000đ |
18 | Các việc đăng ký hộ tịch khác | Đồng/trường hợp | 5.000đ |
2. Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU, MIỄN |
01 | Đăng ký bổ sung hộ tịch | | Miễn lệ phí |
02 | Đăng ký điều chỉnh hộ tịch | | Miễn lệ phí |
03 | Đăng ký cấp lại bản chính giấy khai sinh | Đồng/trường hợp | 10.000đ |
04 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | Đồng/bản sao | 3.000đ |
05 | Đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên | Đồng/trường hợp | 25.000đ |
06 | Đăng ký xác định lại dân tộc | Đồng/trường hợp | 25.000đ |
07 | Đăng ký xác định lại giới tính | Đồng/trường hợp | 25.000đ |
3. Đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp
STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | MỨC THU, MIỄN |
01 | Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài bao gồm: Đăng ký trong hạn, đăng ký quá hạn, đăng ký lại | | Miễn lệ phí |
02 | Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài bao gồm: đăng ký trong hạn, đăng ký quá hạn, đăng ký lại | | Miễn lệ phí |
03 | Đăng ký bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài | | Miễn lệ phí |
04 | Đăng ký điều chỉnh hộ tịch có yếu tố nước ngoài | | Miễn lệ phí |
05 | Đăng ký cấp lại bản chính giấy khai sinh có yếu tố nước ngoài | Đồng/trường hợp | 50.000đ |
06 | Đăng ký việc giám hộ có yếu tố nước ngoài | Đồng/trường hợp | 50.000đ |
07 | Đăng ký chấm dứt, thay đổi việc giám hộ có yếu tố nước ngoài | Đồng/trường hợp | 50.000đ |
08 | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | Đồng/trường hợp | 1.000.000đ |
09 | Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài | Đồng/trường hợp | 50.000đ |
10 | Đăng ký ghi chú kết hôn | Đồng/trường hợp | 1.000.000đ |
11 | Đăng ký ghi chú các giấy tờ hộ tịch khác | Đồng/trường hợp | 50.000đ |
12 | Đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | Đồng/trường hợp | 2.000.000đ |
13 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài | Đồng/trường hợp | 50.000đ |
14 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài | Đồng/trường hợp | 1.000.000đ |
15 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài | Đồng/bản sao | 5.000đ |
16 | Đăng ký các việc hộ tịch khác | Đồng/trường hợp | 50.000đ |
Điều 5. Chứng từ thu lệ phí
Đơn vị thu lệ phí phải sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan thuế in ấn, phát hành và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Khi thu lệ phí phải cấp biên lai thu lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí; nghiêm cấm việc thu lệ phí không sử dụng biên lai hoặc biên lai không đúng quy định.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền lệ phí
1. Việc quản lý và sử dụng tiền lệ phí thu được thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính.
Đơn vị tổ chức thu phải mở tài khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi cơ quan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền lệ phí thu được; định kỳ hàng tháng, phải gủi số tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản “Tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
2. Lệ phí hộ tịch là lệ phí thuộc ngân sách nhà nước, số tiền lệ phí thu được trích như sau: trích 40% trên số tiền thu lệ phí cho đơn vị tổ chức thu lệ phí, phần 60% còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 7. Chế độ tài chính – kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu lệ phí phải mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền lệ phí thu được theo đúng quy định về chế độ kế toán, thống kê hiện hành của Nhà nước.
2. Hàng năm, đơn vị tổ chức thu lệ phí phải lập dự toán thu chi gởi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp (đối với tổ chức thu là Ủy ban nhân dân các cấp phải gửi cơ quan tài chính, cơ quan thuế cấp trên), Kho bạc nhà nước nơi tổ chức thu theo quy định.
3. Định kỳ, phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp, sử dụng số tiền lệ phí thu được theo quy định của Nhà nước đối với từng loại lệ phí; trường hợp thu các loại phí, lệ phí khác nhau phải theo dõi hạch toán và quyết toán riêng đối với từng loại lệ phí.
4. Đối với tiền lệ phí để lại cho đơn vị tổ chức thu, sau khi quyết toán đúng chế độ, tiền lệ phí chưa sử dụng hết trong năm được phép chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp theo chế độ quy định.
5. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện công khai mức thu, miễn lệ phí tại nơi thu lệ phí.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu, miễn lệ phí theo quy định.
Điều 9. Cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu lệ phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu lệ phí thực hiện các chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền lệ phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 10. Tổ chức, cá nhân vi phạm về quản lý, thu, nộp, sử dụng tiền lệ phí sẽ bị xử lý theo quy định của Pháp luật.
Điều 11. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, kiểm tra việc thu, miễn lệ phí hộ tịch đúng quy định. Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo tình hình việc thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng, miễn lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh; theo dõi mức thu lệ phí, tỷ lệ nộp ngân sách; đồng thời tổng hợp các kiến nghị (nếu có) đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.