cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 Về định mức trong xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 66/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Ngày ban hành: 01-10-2008
  • Ngày có hiệu lực: 11-10-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-11-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2598 ngày (7 năm 1 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-11-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-11-2015, Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 01/10/2008 Về định mức trong xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND ngày 12/11/2015 Quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 66/2008/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 01 tháng 10 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy đnh đnh mc trong xây dng và phân b d toán kInh phí ca các đ tài, d án khoa hc và công ngh có s dng ngân sách nhà nưc ca tnh Khánh Hòa

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đi với các đề tài, dự án khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 459/TTr-STC-SKHCN ngày 26/02/2008, công văn số 582/SKHCN ngày 05/9/2008 của Sở Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức trong xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước của tỉnh Khánh Hòa.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành; bãi bỏ các Quyết định:

- Quyết định số 2191/2001/QĐ-UB ngày 18/6/2001 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định tạm thi về quản lý tài chính các hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ tnh Khánh Hòa.

- Quyết định số 141/2004/QĐ-UB ngày 10/6/2004 của UBND tnh về việc quy định một số chế độ chi tiêu tài chính đi với hoạt động khoa học công nghệ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Chính ph;
-
Bộ Tài chính;
-
Vụ pháp chế Bộ KH&CN;
-
Cục kim tra VB Bộ Tư pháp;
-
TT. Tnh ủy, TT HĐND tnh;
-
TT UBND tnh;
-
MTTQ tnh;
-
 Spháp;
-
Trung tâm Công báo tnh;
-
Đoàn ĐBQH tnh;
-
Lưu: VT, HN, HL.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Công Phàn

 

QUY ĐỊNH

đnh mc trong xây dng và phân b d toán kInh phí ca các đ tài, d án khoa hc và công ngh có s dng ngân sách nhà nưc ca tnh Khánh Hòa
(Ban hành kèm theo Quyết định số 66/2008/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh Khánh Hòa)

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

Quy định này đưc áp dụng cho xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí của các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sdụng ngân sách của tỉnh Khánh Hòa.

Đối với các định mức chi, lập dự toán khác ca đề tài, dự án KH&CN không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.

Điều 2. Nội dung chi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ đi với đề tài, dự án Khoa học và công nghệ cấp tnh:

1. Chi công tác tư vấn: Xác định nhiệm vụ khoa học; tuyển chọn, xét chọn các tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án khoa học và công nghệ; thẩm định kinh phí, chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu kết quả của đề tài, dự án cấp tỉnh.

2. Các khoản chi khác: Văn phòng phẩm, điện thoại, xăng xe phục vụ hội đng khoa học đi công tác kim tra đtài, dự án.

Điều 3. Nội dung chi của các đề tài, dự án Khoa học và công nghệ thực hiện theo khoản 2- phần II Thông tư 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN.

Điều 4. Phân định nguồn đầu tư từ ngân sách tỉnh:

Ngân sách tnh đầu tư vào các đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc hướng nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ phục vụ các chương trình trọng điểm phát trin kinh tế xã hội của tnh; các đề tài, nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng, nghiên cứu chiến lược, chính sách và lĩnh vực công ích phục vụ phát triển kinh tế xã hội của tỉnh; Các đề tài, dự án điều tra cơ bản của tnh; Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ thuộc hướng nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội cho vùng miền núi, vùng biển đảo.

Điều 5. Các khung định mức phân bổ ngân sách:

1. Đi vi các hoạt động phục vụ công tác quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ:

Đơn vị: 1.000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Khung đnh mức chi tối đa

1

Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN

 

 

a

Thuê chuyên gia xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố.

Đtài, dự án

1.000

b

Họp Hội đng xác định đề tài, dự án

 

 

 

- Chủ tịch Hội đng

 

200

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

150

 

- Thư ký hành chính

 

100

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

50

2

Chi về tư vấn tuyn chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì

 

 

a

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

 

 

 

- Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký

01 hồ sơ

450

 

- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký

01 hồ sơ

400

 

- Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký

01 hồ sơ

360

b

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

 

 

- Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký

01 hồ sơ

250

 

- Nhiệm vụ có từ 04 đến 06 hồ sơ đăng ký

01 hồ sơ

200

 

- Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký

01 hồ sơ

150

c

Chi họp Hội đng tư vn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án

đề tài, dự án

 

 

- Chủ tịch Hội đng

 

250

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

150

 

- Thư ký hành chính

 

100

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

50

3

Chi thm định nội dung, tài chính của đề tài dự án

 

 

 

- T trưng tổ thẩm định

đề tài, dự án

200

 

- Thành viên tham gia thm định

đề tài, dự án

150

4

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cp quản lý nhiệm vụ KH&CN

 

 

a

Nhận xét đánh giá

 

 

 

- Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện

đề tài, dự án

800

 

- Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

đề tài, dự án

400

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý (không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án).

o cáo

800

c

Họp T chuyên gia (nếu có)

đề tài, dự án

 

 

- Ttrưởng

 

200

 

- Thành viên

 

150

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

50

d

Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức

đề tài, dự án

 

 

- Chtịch Hội đồng

 

300

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

200

 

- Thư ký hành chính

 

100

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

50

b. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN:

Đơn vị: 1000 đồng

Số TT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Khung đnh mức chi ti đa

1

Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt

Đề tài, dự án

1.500

2

Chuyên đ nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên

(chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án)

Chuyên đề

 

 

- Chuyên đloại 1

 

8.000

 

- Chuyên đloại 2

 

24.000

3

Chuyên đ nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn

Chuyên đề

 

 

- Chuyên đề loại 1

 

6.000

 

- Chuyên đloại 2

 

10.000

4

Báo cáo tng thuật tài liệu của đề tài, dự án

 

2.500

5

Lập mẫu phiếu điu tra:

- Trong nghiên cứu KHCN

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu mu được duyệt

 

400

 

400

800

6

Cung cp thông tin:

- Trong nghiên cứu KHCN

- Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn:

+ Đến 30 chỉ tiêu

+ Trên 30 chỉ tiêu

Phiếu

 

40

 

40

60

7

Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra

đề tài, dự án

3.000

8

Báo cáo khoa học tng kết đề tài, dự án

(bao gm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt)

đề tài, dự án

6.000-8.000

9

Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ)

 

 

a

Nhận t đánh giá

 

 

 

- Nhận xét đánh giá của phản biện

đề tài, dự án

400

 

- Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

đề tài, dự án

200

b

Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm ca nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (không quá 05 chuyên gia/đtài, dự án).

Báo cáo

400

c

Họp Tổ chuyên gia (nếu có)

đề tài, dự án

 

 

- Tổ trưởng

 

100

 

- Thành viên

 

70

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

40

d

Họp Hội đồng nghiệm thu

đề tài, dự án

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

 

120

 

- Thành viên, thư ký khoa học

 

100

 

- Thư ký hành chính

 

80

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

40

10

Hội thảo khoa học

Buổi hội thảo

 

 

- Người chủ trì

 

150

 

- Thư ký hội thảo

 

80

 

- Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng

 

200

 

- Đại biểu được mời tham dự

 

50

11

Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án

Tháng

800

12

Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài đề xuất)

Năm

10.000

Các định mức tại Quy định này là căn cứ để thống nhất việc xây dựng và phân bổ dự toán chi ngân sách đi với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ và định hướng chi; khi tiến hành chi và kiểm soát chi thực hiện theo quy định v chế độ khoán kinh phí thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ quy định tại Thông tư liên tịch số 93/2006/TTLT/BTC-BKH&CN ngày 04/10/2006 của liên Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ./.