Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 25/09/2008 Ban hành Quy định về quy mô khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi hộ gia đình không phải xin phép và trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 45/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Ngày ban hành: 25-09-2008
- Ngày có hiệu lực: 10-10-2008
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-06-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-10-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3292 ngày (9 năm 0 tháng 7 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-10-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/2008/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 25 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUY MÔ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRONG PHẠM VI HỘ GIA ĐÌNH KHÔNG PHẢI XIN PHÉP VÀ TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI XIN PHÉP NHƯNG PHẢI ĐĂNG KÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND & UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ Quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước; Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh Phúc tại tờ trình số: 607/TTr- STNMT ngày 18/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Quy định về quy mô khai thác, sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi hộ gia đình không phải xin phép và trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành thị, các cơ quan liên quan của tỉnh, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành thị, Chủ tịch UBND các xã (phường, thị trấn) và các Tổ chức, Cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
QUY MÔ KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRONG PHẠM VI GIA ĐÌNH KHÔNG PHẢI XIN PHÉP VÀ TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI XIN PHÉP NHƯNG PHẢI ĐĂNG KÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 45 /2008/ QĐ – UBND Ngày 25 tháng 9 năm 2008, của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định cụ thể về quy mô khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình: trường hợp không phải xin phép và trường hợp không phải xin phép nhưng phải đăng ký với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
2. Các quy định khác về quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước không nói tại bản Quy định này được thực hiện theo các quy định của pháp luật tài nguyên nước hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan tiếp nhận, quản lý hồ sơ, đăng ký khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và cá nhân, hộ gia đình có các hoạt động liên quan đến khai thác, sử dụng nước tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương II
MỘT SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Khai thác tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép
1. Khai thác sử dụng nước mặt từ các ao, hồ tự nhiên được hình thành từ nguồn nước mưa trong phạm vi đất được giao, được thuê hoặc được quyền sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với tổng lưu lượng không quá 1200 m3/ ngày đêm.
3. Khai thác, sử dụng nước mặt cho các mục đích khác với tổng lưu lượng không quá 100 m3/ ngày đêm.
4. Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện không có chuyển đổi dòng chảy với công suất không quá 50 KW.
5. Xả nước thải với tổng lưu lượng không quá 8 m3/ ngày đêm.
6. Khai thác, sử dụng nước dưới đất từ các giếng khoan, giếng đào (giếng khơi) phục vụ cho sinh hoạt và các nhu cầu khác với tổng lưu lượng không lớn hơn 15 m3/ ngày đêm với độ sâu giếng phù hợp với quy định tại Khoản 3, Điều 4 của bản quy định này.
Điều 4. Khai thác tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi hộ gia đình không phải xin phép nhưng phải đăng ký
1. Khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với tổng lưu lượng từ 1200 đến 1700 m3/ ngày đêm.
2. Khai thác, sử dụng nước dưới đất phục vụ cho sinh hoạt và các nhu cầu khác có lưu lượng từ 15 đến 20 m3/ ngày đêm.
3. Khai thác nước dưới đất có chiều sâu giếng khai thác lớn hơn 20 mét ở các khu vực đồng bằng: huyện Vĩnh Tường, huyện Yên Lạc, thị xã Phúc Yên và thành phố Vĩnh Yên, lớn hơn 30 mét đối với các khu vực khác thuộc địa bàn tỉnh.
4. Xả nước thải với tổng lưu lượng từ 8 đến 10 m3/ ngày đêm.
Điều 5. Cơ quan tiếp nhận, quản lý hồ sơ đăng ký khai thác, sử dụng tài tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
1. Uỷ ban Nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ quan đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước đối với các hộ gia đình thuộc địa bàn quản lý; cán bộ Địa chính - Môi trường xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ, đăng ký trên địa bàn.
2. Hồ sơ đăng ký công trình khai thác sử dụng nước dưới đất, nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước bao gồm:
a) Bản đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất, nước mặt (theo Mẫu số 01a); bản đăng ký xả nước thải vào nguồn nước (theo Mẫu số 01b);
b) Văn bản hợp đồng thi công giếng (đối với giếng khoan) với tổ chức, cá nhân có giấy phép hành nghề khoan, thăm dò, khai thác nước dưới đất được cấp có thẩm quyền cấp theo quy định.
3. Thời hạn đăng ký là 05 ngày làm việc trước khi thi công công trình khai thác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
1. Hướng dẫn về chuyên môn cho phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị, thành phố thực hiện công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên nước; hàng năm tổng hợp kết quả đăng ký khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh theo quy định của pháp luật;
2. Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước; xử lý vi phạm và đề xuất quản lý trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 7. UBND cấp huyện, thành phố có trách nhiệm
1. Chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường: kiểm tra, giám sát, các hoạt động về tài nguyên nước trên địa bàn, tổng hợp các công trình khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước không phải xin phép nhưng phải đăng ký, báo cáo UBND tỉnh vào tháng 11 hàng năm, qua Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp; (báo cáo theo mẫu số 03a);
2. Phối hợp với các cấp ngành kiểm tra, xử lý các vi phạm về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền trên địa bàn;
3. Hướng dẫn UBND cấp xã, phường, thị trấn thực hiện thống kê, đăng ký các công trình khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, các trường hợp không phải xin phép, phải đăng ký theo quy định này.
Điều 8. UBND cấp xã, thị trấn có trách nhiệm
1. Hàng năm tổ chức kê khai, lập sổ theo dõi các công trình khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn (được cấp phép, không phải cấp phép, phải đăng ký); hướng dẫn các hộ gia đình về thủ tục đăng ký theo quy định, đăng ký và quản lý các hồ sơ; tổng hợp báo cáo UBND huyện (thị, thành phố) vào tháng 10 hàng năm, qua Phòng Tài nguyên Môi trường để tổng hợp (báo cáo theo mẫu số 03b);
2. Xử lý, phối hợp xử lý các vi phạm trong khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn theo thẩm quyền.
Điều 9. Cá nhân và các hộ gia đình có trách nhiệm
Cá nhân và hộ gia đình trên địa bàn tỉnh, khi tham gia khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước đều phải thực hiện theo quy định này và các quy định khác của pháp luật tài nguyên nước, pháp luật liên quan, nếu vi phạm phải chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Chủ tịch UBND các cấp ( huyện, xã), thủ trưởng các Sở, Ngành có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải kịp thời báo cáo UBND tỉnh ( qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) để xem xét quyết định./.
Mẫu số 01a
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-----------------
BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC
SỬ DỤNG NƯỚC( nước dưới đất, nước mặt)
Kính gửi: UBND ( xã, phường, thị trấn)
Họ và Tên (chủ hộ gia đình):......................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: .............................. Email:.........................................................................
Mục đích khai thác sử dụng nước:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Vị trí công trình khai thác ( thôn, xã, xứ đồng...)...................................................
Độ sâu các giếng khai thác: (đối với công trình giếng khoan, giếng đào)
- Giếng 1: ..............
- Giếng 2: ..............
Tổng lưu lượng khai thác:..........................................( m3/ ngày đêm).
Chế độ khai thác:.......................................................( giờ / ngày đêm).
Các giấy tờ kèm theo bản đăng ký này:
- Hợp đồng thi công (đối với giếng khoan)
- Giấy phép kinh doanh, hành nghề của đơn vị thi công (đối với giếng khoan)
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất (nếu có)
Hộ gia đình xin cam kết chấp hành đúng nội dung bản đăng ký, và pháp luật có liên quan.
Xác nhận của cán bộ Địa chính- Môi trường ( xã, phường, thị trấn) (Ký, ghi rõ họ tên) | CHỦ HỘ GIA ĐÌNH (Ký, ghi rõ họ tên) |
Hoạt động khai thác, sử dụng nước (nước mặt, nước dưới đất) của hộ gia đình ông (bà).....................đã đăng ký tại UBND ( xã, phường, thị trấn )
Số đăng ký........... ĐK/KTNDĐ.
| ..............Ngày.........tháng.........năm............ UBND ( xã, phường, thị trấn) (Ký, đóng dấu) |
Mẫu số 01b
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
-----------------
BẢN ĐĂNG KÝ XẢ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi: UBND ( xã, phường, thị trấn)
Họ và Tên (chủ hộ gia đình):......................................................................................
Địa chỉ:........................................................................................................................
Điện thoại: .............................. Email:........................................................................
Đăng ký xả nước thải vào nguồn nước, từ các nguồn nước thải sinh hoạt, sản xuất...
của gia đình
Vị trí, nguồn nước xả thải ( ao hồ, đầm…. thuộc thôn, xã, xứ đồng)
Số cửa xả thải………………………………………………………………………
- Cửa 1: ..............
- Cửa 2: ..............
............................
Tổng lưu lượng nước xả thải:..........................................( m3/ ngày đêm).
Chế độ xả nước thải :.......................................................( giờ / ngày đêm).
Các giấy tờ kèm theo bản đăng ký này:
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất (nếu có)
Hộ gia đình xin cam kết chấp hành đúng nội dung bản đăng ký, và pháp luật có liên quan.
Xác nhận của cán bộ Địa chính- Môi trường ( xã, phường, thị trấn) (Ký, ghi rõ họ tên) | CHỦ HỘ GIA ĐÌNH (Ký, ghi rõ họ tên) |
Hoạt động xả nước thải vào nguồn nước của hộ gia đình ông (bà).....................đã đăng ký tại UBND ( xã, phường, thị trấn ).................
Số đăng ký........... ĐK/KTNDĐ.
| ..............Ngày.........tháng.........năm............ UBND( xã, phường, thị trấn) (Ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03a
UBND TỈNH VĨNH PHÚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... / | ........, ngày tháng năm.... |
Kính gửi: UBND tỉnh Vĩnh Phúc
BÁO CÁO
Tình hình quản lý việc khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình đăng ký trên địa bàn huyện, ( thị, thành phố) ......... năm 200.....
I. Đánh giá tình hình quản lý
1. Những kết quả đã đạt được trong công tác quản lý việc khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép, và trường hợp phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định
2. Những khó khăn, tồn tại
3. Bảng số liệu tổng hợp gửi kèm theo ( lập theo các bảng mẫu: số 04a, 04b, 04c và 4d.)
II. Đề xuất kiến nghị
Nơi nhận: | TM/UBND huyện, thị, thành phố (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 03b
UBND HUYỆN,THỊ,THÀNH PHỐ.. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ..... / | ........, ngày tháng năm.... |
Kính gửi: UBND (huyện , thị, thành phố)
BÁO CÁO
Tình hình quản lý việc khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình đăng ký trên địa bàn (xã Phường thị trấn)........ năm 200.....
I. Đánh giá tình hình quản lý
1. Những kết quả đã đạt được trong công tác quản lý việc khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép, và trường hợp phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định
2. Những khó khăn, tồn tại
3. Bảng số liệu tổng hợp gửi kèm theo ( lập theo các bảng mẫu: số 04a, 04b 04c và 04d.)
II. Đề xuất kiến nghị
Nơi nhận: | TM/ỦY BAN NHÂN DÂN (xã Phường thị trấn) (ký tên, đóng dấu) |
Mẫu số 04a
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
năm 200... (trường hợp phải đăng ký)
Tên xã, phường, thị trấn | Số hộ gia đình (công trình) đã được đăng ký trước năm 200... (a) | Số hộ gia đình (công trình) được đăng ký năm 200.. (b) | Số hộ gia đình (công trình) xin san lấp (c) | Tổng số hộ gia đình (công trình) đăng ký đang hoạt động (a)+(b)-(c) | Tổng lưu đang khai thác (trung bình m3/ ngày đêm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Mẫu số 04b
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
năm 200... (trường hợp phải đăng ký)
Tên xã, phường, thị trấn | Số hộ gia đình (công trình) đã được đăng ký trước năm 200... (a) | Số hộ gia đình (công trình) khai thác mới sử dụng (b) | Số hộ gia đình (công trình) thôi khai thác (c) | Tổng hộ gia đình (công trình) đang khai thác (a)+(b)- (c) | Tổng lưu lượng đang khai thác (trung bình m3/ ngày đêm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Mẫu số 04c
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
năm 200... (trường hợp phải đăng ký)
Tên xã, phường, thị trấn | Số hộ gia đình đăng ký trước năm 200... (a) | Số hộ gia đình đăng ký năm 200… (b) | Số hộ gia đình xin thôi không xả nước thải (c) | Tổng số hộ gia đình đang xả nước thải (a)+(b)-(c) | Tổng lưu lượng nước thải đang xả thải (trung bình m3/ ngày đêm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Mẫu số 04d
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
(trường hợp không phải đăng ký và cấp phép)
Tên xã, phường, thị trấn | Số hộ gia đình (công trình) khai thác sử dụng có trước (a) | Số hộ gia đình (công trình) khai thác sử dụng mới (b) | Số hộ gia đình (công trình) thôi khai thác đã san lấp công trình (c) | Tổng số hộ gia đình (công trình) đang khai thác (a+b-c) | Tổng lưu lượng các công trình đang khai thác (trung bình m3/ ngày đêm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|