Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19/09/2008 Ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 48/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Ngày ban hành: 19-09-2008
- Ngày có hiệu lực: 29-09-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-03-2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 525 ngày (1 năm 5 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 08-03-2010
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2008/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 19 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 26/2008/TT-BTC ngày 28/3/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 154/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 426/TTr-SNN ngày 11/6/2008; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1347/STC-HCSN ngày 30/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Đối tượng miễn thủy lợi phí.
a) Hộ gia đình, cá nhân có đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trong hạn mức giao đất nông nghiệp, bao gồm: Đất do nhà nước giao, được thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích đất 5% công ích do địa phương quản lý mà các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng.
b) Diện tích đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy định tại Điều 22 của Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì được miễn toàn bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; không phân biệt trong hay ngoài hạn mức giao đất.
2. Đối tượng không miễn thủy lợi phí.
a) Diện tích đất vượt hạn mức giao cho hộ gia đình, cá nhân (trừ diện tích đất được quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Quyết định này).
b) Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng mặt nước, lòng hồ chứa nước của các công trình thủy lợi để khai thác, nuôi trồng thủy sản đã thu thủy lợi phí theo Nghị định số 143/2003/NĐ-CP.
c) Các doanh nghiệp hoạt động cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp, tiêu nước cho sản xuất công nghiệp, cấp nước cho nhà máy nước sạch, các hoạt động kinh doanh thủy điện, kinh doanh du lịch, vận tải qua cống, âu thuyền và các hoạt động khác được hưởng lợi từ công trình thủy lợi.
d) Các tổ chức, cá nhân nộp thủy lợi phí cho tổ hợp tác dùng nước theo thỏa thuận để phục vụ cho hoạt động của tổ hợp tác dùng nước từ vị trí cống đầu kênh của tổ hợp tác dùng nước đến mặt ruộng.
e) Diện tích nằm trong phạm vi tưới, tiêu và cấp nước của các hệ thống công trình thủy lợi do các tổ chức, cá nhân đầu tư bằng các nguồn vốn không thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước và nộp thủy lợi phí theo mức thỏa thuận giữa đơn vị quản lý thủy nông và hộ dùng nước.
f) Các đối tượng khác được hưởng lợi từ công trình thủy lợi không được quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Dương: (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thủ trưởng các đơn vị, các hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số 118/1998/QĐ-UB ngày 07/8/1998 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu thủy lợi phí./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2008/QĐ-UBND ngày 19/9/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
TT | Biện pháp công trình | Đơn vị tính | Mức thủy lợi phí áp dụng đối với địa bàn tỉnh Bình Dương |
I | Đất trồng lúa |
|
|
1 | Tưới bằng động lực (tưới bơm) |
|
|
| Vụ đông xuân | đồng/ha | 420.000 |
| Vụ hè thu | đồng/ha | 390.000 |
| Vụ mùa | đồng/ha | 340.000 |
2 | Tưới bằng trọng lực (tự chảy) |
|
|
| Vụ đông xuân | đồng/ha | 390.000 |
| Vụ hè thu | đồng/ha | 360.000 |
| Vụ mùa | đồng/ha | 290.000 |
3 | Tạo nguồn tưới |
| (40% tự chảy) |
| Vụ đông xuân | đồng/ha | 156.000 |
| Vụ hè thu | đồng/ha | 144.000 |
| Vụ mùa | đồng/ha | 116.000 |
II | Trong khu vực đê bao (lợi dụng thủy triều để tưới) |
| (70% mức tưới tự chảy) |
| Vụ đông xuân | đồng/ha | 273.000 |
| Vụ hè thu | đồng/ha | 252.000 |
| Vụ mùa | đồng/ha | 203.000 |
| Trường hợp tưới tạo nguồn không đưa nước trực tiếp đến mặt ruộng thì áp dụng mức thu = 40% định mức |
|
|
III | Đất trồng rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày |
| 30% (tưới lúa) |
1 | Tưới bằng động lực (tưới bơm) |
|
|
| Vụ đông xuân | đồng/ha | 126.000 |
| Vụ hè thu | đồng/ha | 117.000 |
| Vụ mùa | đồng/ha | 102.000 |
2 | Tưới bằng trọng lực (tự chảy) |
| - |
| Vụ đông xuân | đồng/ha | 117.000 |
| Vụ hè thu | đồng/ha | 108.000 |
| Vụ mùa | đồng/ha | 87.000 |
3 | Tạo nguồn tưới |
|
|
| Vụ đông xuân | đồng/ha | 47.000 |
| Vụ hè thu | đồng/ha | 43.000 |
| Vụ mùa | đồng/ha | 35.000 |
IV | Sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực | ||
1 | Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
|
|
| Bơm điện | đồng/m3 | 500 |
| Hồ, đập, kênh cống | đồng/m3 | 250 |
2 | Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi |
|
|
| Bơm điện | đồng/m3 | 300 |
| Hồ, đập, kênh cống | đồng/m3 | 250 |
3 | Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu |
|
|
| Bơm điện | đồng/m3 | 350 |
| Hồ, đập, kênh cống | đồng/m3 | 250 |
4 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản |
|
|
| Theo diện tích | đồng/m2 | 100 |
| Theo lượng nước dùng | đồng/m3 | 150 |
| Nuôi cá bè trong hồ chứa | % giá trị sản lượng | 8 |
5 | Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí | % doanh thu | 10 |