cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 15/09/2008 Sửa đổi Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 26/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 15-09-2008
  • Ngày có hiệu lực: 25-09-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-08-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1064 ngày (2 năm 11 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-08-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-08-2011, Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 15/09/2008 Sửa đổi Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 25/08/2011 Bãi bỏ Quyết định 26/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2007/QĐ-UBND về quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăngban hành bởi Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 26/2008/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 15 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2007/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2007 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG VỀ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP AN NGHIỆP, TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Quy định chính sách khuyến khích và hỗ trợ đầu tư trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Sửa đổi khoản 7 và bổ sung khoản 8, Điều 8:

“Điều 8. Về quản lý đất đai và đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật

7. Căn cứ quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp An Nghiệp đã được Bộ Xây dựng phê duyệt, trước khi triển khai xây dựng công trình, các nhà đầu tư phải bảo đảm hồ sơ, trình tự thủ tục đầu tư xây dựng được quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP và Điều lệ quản lý xây dựng theo dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp An Nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành.

Trong quá trình đầu tư xây dựng phải đảm bảo không gây thiệt hại đến các công trình hạ tầng Khu công nghiệp An Nghiệp và các công trình xây dựng của các doanh nghiệp khác đã xây dựng trước đó. Trường hợp xây dựng gây thiệt hại đến các công trình hạ tầng Khu công nghiệp An Nghiệp và các công trình xây dựng của các doanh nghiệp khác đã xây dựng trước đó thì Chủ đầu tư phải bồi thường để hoàn trả hiện trạng.”

“8. Tất cả các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp An Nghiệp phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.

Tùy theo ngành nghề, lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp, giao Ban Quản lý các Khu công nghiệp phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét mức độ xử lý sơ bộ theo Quyết định số 1341/QĐHC-CTUBND ngày 11 tháng 9 năm 2006 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc xử lý đạt theo tiêu chuẩn TCVN 5945-2005 nước thải công nghiệp - tiêu chuẩn thải và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.”

2. Sửa đổi khoản 2, Điều 10:

“Điều 10. Thời hạn sử dụng đất, đơn giá cho thuê đất, miễn giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

2. Về giá cho thuê đất:

a) Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành giá cho thuê đất và mức thu tiền sử dụng kết cấu hạ tầng trong Khu công nghiệp An Nghiệp tỉnh Sóc Trăng.

b) Thời hạn ổn định đơn giá cho thuê đất của mỗi dự án được ổn định 05 năm và việc điều chỉnh đơn giá thuê đất áp dụng theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.”

3. Sửa đổi điểm a, khoản 5, Điều 10:

“Điều 10. Thời hạn sử dụng đất, đơn giá cho thuê đất, miễn giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

5. Tiền sử dụng cơ sở hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghiệp:

a) Tiền sử dụng kết cấu hạ tầng là khoản thu của nhà nước để làm kinh phí duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng kỹ thuật trong khu công nghiệp và mức thu áp dụng theo quy định tại Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành giá cho thuê đất và mức thu tiền sử dụng hạ tầng trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng.”

4. Sửa đổi Điều 26:

“Điều 26. Thời gian xem xét, giải quyết các thủ tục, giấy tờ liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh

Thời gian xem xét, giải quyết các thủ tục, giấy tờ liên quan đến hoạt động đầu tư được áp dụng theo quy định tại Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: NC, VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp