Quyết định số 4969/QĐ-BCT ngày 12/09/2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương Phê duyệt tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm thực hiện trong kế hoạch năm 2009 thuộc "Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp Hóa dược đến năm 2020"
- Số hiệu văn bản: 4969/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
- Ngày ban hành: 12-09-2008
- Ngày có hiệu lực: 12-09-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-05-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3909 ngày (10 năm 8 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 27-05-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4969/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 12 tháng 09 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ ĐỀ TÀI, DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2009 THUỘC “CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC ĐẾN NĂM 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương,
Căn cứ Quyết định số 61/2007/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 10/2007/QĐ-BKHCN ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành Quy định tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 4073/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt danh mục đề tài, dự án thuộc “Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hóa dược đến năm 2020” để tuyển chọn, xét chọn thực hiện kế hoạch năm 2009;
Xét kết quả làm việc của Hội đồng Khoa học Công nghệ tư vấn xét chọn, tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài, dự án SXTN cấp Nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Hóa dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện 08 đề tài khoa học và công nghệ và 03 dự án sản xuất thử nghiệm thuộc Chương trình nghiên cứu KHCN trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp Hóa dược thực hiện trong kế hoạch năm 2009 (Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức và cá nhân chủ trì đề tài khoa học và công nghệ và dự án sản xuất thử nghiệm có trách nhiệm hoàn chỉnh thuyết minh đề tài và dự án SXTN theo kiến nghị của Hội đồng KHCN tư vấn xét chọn, tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì nhiệm vụ KHCN để Bộ Công Thương thẩm định và phê duyệt nội dung, kinh phí theo quy định hiện hành.
Điều 3. Thủ trưởng tổ chức chủ trì và cá nhân chủ nhiệm đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, Vụ trưởng các Vụ Công nghiệp nặng, Tài chính, Khoa học Công nghệ, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Hóa dược và thủ trưởng đơn vị có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 4969/QĐ-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Số TT | Tên đề tài | Tổ chức trúng tuyển chủ trì đề tài | Cá nhân trúng tuyển chủ trì đề tài | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. | Nghiên cứu quy trình công nghệ tổng hợp Methadon hydroclorid làm nguyên liệu sản xuất thuốc. | Viện Kỹ thuật hóa sinh và tài liệu nghiệp vụ - Bộ Công An | TS. Nghiêm Xuân Dũng |
|
2. | Nghiên cứu quy trình công nghệ oxy hóa Glucose thành Gluconic acid và chế tạo các muối Kali, Natri và Calci Gluconat. | Khoa Hóa - Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc Gia Hà Nội | PGS.TS. Trần Thị Như Mai |
|
3. | Nghiên cứu quy trình công nghệ tổng hợp Alfuzosin làm nguyên liệu sản xuất thuốc. | Viện Hóa học công nghiệp Việt Nam - Tổng Công ty Hóa chất VN | GS.TSKH. Mai Tuyên |
|
4. | Nghiên cứu quy trình công nghệ tổng hợp một số loại kháng sinh nhóm fluoroquinolon. | Viện Hóa học - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam | TS. Nguyễn Quốc Vượng |
|
5. | Nghiên cứu quy trình chiết xuất quy mô pilot hợp chất lacton từ cây xuyên tâm liên (Andrographis paniculata (Burum. F.) Nees làm thuốc điều trị lao phổi kháng thuốc. | Viện Dược liệu - Bộ Y tế | PGS.TS. Nguyễn Thượng Dong |
|
6. | Nghiên cứu quy trình tổng hợp vinblastin sunfat và vincristin sunfat từ vindolin và catharanthin làm thuốc chống ung thư máu. | Viện Hóa học công nghiệp Việt Nam - Tổng Công ty Hóa chất VN | TS. Trần Bạch Dương |
|
7. | Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất thuốc chữa bệnh Viêm khớp dạng thấp và một số thực phẩm chức năng từ nguyên liệu sinh vật biển. | Viện Hóa học Các hợp chất thiên nhiên - Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam | PGS.TS. Phạm Quốc Long |
|
8. | Nghiên cứu quy trình công nghệ tổng hợp kháng sinh cefaclor. | Công ty cổ phần Hóa - Dược phẩm Mekophar - Tổng Công ty Dược VN | DS. Huỳnh Thị Lan |
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CHỦ TRÌ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM QUỐC GIA PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HÓA DƯỢC THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 4969/QĐ-BCT ngày 12 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Số TT | Tên dự án | Tổ chức trúng tuyển chủ trì dự án | Cá nhân trúng tuyển chủ trì dự án | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1. | Hoàn thiện quy trình công nghệ tổng hợp Glyburid và bào chế viên nén Glyburid 5mg làm thuốc điều trị bệnh tiểu đường. | Công ty cổ phần dược Trung ương MEDIPLANTEX | ThS. Trần Phi Hùng |
|
2. | Hoàn thiện công nghệ tổng hợp Cyclophosphamid và sản xuất thuốc bột tiêm 200mg/lọ ở quy mô công nghiệp. | Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I (PHARBACO) | ThS. Đinh Xuân Hấn |
|
3. | Sản xuất soda lime và natri axetat trihydrat phục vụ ngành hóa dược. | Công ty cổ phần Bột giặt - Hóa chất Đức Giang | ThS. Vũ Việt Anh |
|