Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 10/09/2008 Ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 28/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Ngày ban hành: 10-09-2008
- Ngày có hiệu lực: 20-09-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-11-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1868 ngày (5 năm 1 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-11-2013
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2008/QĐ-UBND | Gia Nghĩa, ngày 10 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
“VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Ở CÁC ĐÔ THỊ ”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/ BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ Thông tin truyền thông hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại tờ trình số: /TTr-SXD, ngày tháng năm 2008.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 2. Sở Xây dựng, Sở Thông tin và truyền thông, UBND Thị xã Gia Nghĩa, UBND các huyện, các đơn vị liên quan có trách nhiệm triển khai, phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy định kèm theo quyết định này trong phạm vi toàn tỉnh.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở : Xây dựng, Thông tin và truyền thông; thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH TRẠM THU, PHÁT SÓNG THÔNG TIN DI ĐỘNG Ở CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK NÔNG”
(Ban hành kèm theo quyết định số 28/2008/QĐ-UBND, ngày 10 tháng 9 năm 2008, của UBND tỉnh Đăk Nông)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn những nội dung về cấp giấy phép xây dựng cho việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động ở đô thị (dưới đây gọi tắt là trạm BTS).
Điều 2: Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý Nhà nước và các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng lắp đặt các trạm BTS ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đăk Nông.
Điều 3: Mục đích và yêu cầu
1. Việc ban hành Quy định này nhằm cải cách thủ tục hành chính trong công tác cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm BTS; đẩy nhanh việc xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động phục vụ phát triển kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng.
2. Việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trong mọi trường hợp phải bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận; đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành, không gây ảnh hưởng tới môi trường, sức khoẻ cho cộng đồng; đảm bảo tuân thủ quy hoạch xây dựng, kiến trúc, cảnh quan đô thị.
Điều 4: Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.Trạm BTS loại 1: Là công trình xây dựng bao gồm nhà trạm và cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động được xây dựng trên mặt đất.
2.Trạm BTS loại 2: Là cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động và thiết bị phụ trợ được lắp đặt trên các công trình đã được xây dựng.
Điều 5: Các trạm BTS khi xây dựng, lắp đặt yêu cầu phải có giấy phép xây dựng
1. Khi xây dựng, lắp đặt các trạm BTS thì chủ đầu tư phải xin giấy phép xây dựng theo hướng dẫn của Quy định này và các quy định hiện hành có liên quan.
2. Các trạm BTS loại 2 được lắp đặt ở ngoài phạm vi Khu vực phải xin phép xây dựng quy định tại Khoản 6 Mục này thì được miễn giấy phép xây dựng.
Điều 6: Khu vực các trạm BTS loại 2 khi xây dựng phải xin giấy phép xây dựng gồm :
1. Các khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh đã có quy hoạch xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các Khu công nghiệp, Cụm Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp đã có quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Khu vực sân bay (kể cả khu vực hành lang phạm vi tĩnh không đảm bảo an toàn cho hoạt động bay theo quy định của pháp luật).
4. Khu vực di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận, xếp hạng; khu vực hành lang bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật như : công trình điện cao áp, công trình giao thông, công trình thuỷ lợi, thuỷ điện…
5. Khu vực xung quanh doanh trại, đồn đóng quân, kho bãi, thao trường của các lực lượng vũ trang (công an, bộ đội, biên phòng) có bán kính 500 m.
6. Khu vực biên giới, khu vực thuộc phạm vi bí mật nhà nước theo quy định.
Điều 7: Yêu cầu đối với thiết kế trạm BTS loại 2 :
1. Trước khi thiết kế phải khảo sát, kiểm tra bộ phận chịu lực của công trình để xác định vị trí lắp đặt cột ăng ten và thiết bị phụ trợ.
2. Việc thiết kế kết cấu và thiết kế thi công cột ăng ten phải căn cứ vào điều kiện cụ thể của công trình, điều kiện tự nhiên, khí hậu của khu vực lắp đặt để đảm bảo khả năng chịu lực, an toàn và ổn định công trình và cột ăng ten sau khi lắp đặt.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 8: Hồ sơ xin giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 1 bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng (theo mẫu quy định tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của UBND tỉnh Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng);
b) Bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
2. Hồ sơ xin giấy phép xây dựng đối với trạm BTS loại 2 nằm trong Khu vực phải xin giấy phép xây dựng bao gồm:
a) Đơn xin giấy phép xây dựng (theo mẫu quy định tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của UBND tỉnh Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng);
b) Hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình; Bản sao các giấy tờ liên quan quyền sở hữu hợp pháp của chủ công trình.
c) Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình, sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện của trạm và cột ăng ten lắp đặt vào công trình xây dựng.
d) Hồ sơ khảo sát hiện trạng và thiết kế kết cấu liên kết cột ăng ten vào công trình xây dựng.
Điều 9: Nội dung và thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Nội dung giấy phép xây dựng đối với trạm BTS theo mẫu quy định tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của UBND tỉnh Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng
2. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng:
Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS được thực hiện theo phân cấp tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của UBND tỉnh Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng và Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc bổ sung một số điều của quy định về cấp phép xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006.
Điều 10: Thời hạn cấp giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS:
Thời hạn cấp giấy phép xây dựng đối với các trạm BTS được thực hiện không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (theo Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng).
Điều 11: Điều kiện khi lắp đặt trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng
Khi lắp đặt các trạm BTS loại 2 nằm ngoài phạm vi Khu vực phải xin giấy phép xây dựng thì chủ đầu tư không phải xin giấy phép xây dựng, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Có hợp đồng thuê đặt trạm với chủ công trình;
2. Có thiết kế đảm bảo yêu cầu theo quy định tại khoản 7 mục I của Quy định này.
3. Đảm bảo tĩnh không cho hoạt động bay, quản lý, bảo vệ vùng trời theo quy định của pháp luật.
4. Tuân thủ yêu cầu về tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy theo quy định hiện hành.
5. Phải thông báo cho UBND cấp xã nơi lắp đặt trạm 7 ngày trước khi khởi công lắp đặt. Nội dung thông báo theo Phụ lục số 1 của Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12: Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS trên địa bàn theo hướng dẫn tại Quy định này và định kỳ báo cáo về UBND tỉnh.
Điều 13: Sở Thông tin và truyền thông:
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các tổ chức, cá nhân có liên quan hiểu rõ mục đích, yêu cầu của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan kiểm tra việc thực hiện các nội dung của Quy định này.
Điều 14: Trách nhiệm của UBND Thị xã Gia Nghĩa, UBND các Huyện, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Đăk Nông:
- Chịu trách nhiệm cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS theo theo phân cấp tại Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của UBND tỉnh Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng và Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc bổ sung một số điều của quy định về cấp phép xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006.
- Đối với các trạm BTS trong phạm vi theo quy định tại các Điểm 3, 4, 5, 6 Điều 6 bản quy định này thì phải có văn bản gởi đơn vị quản lý công trình, hoặc liên quan khu vực đó để xin ý kiến trước khi cấp giấy phép xây dựng. Hồ sơ xin ý kiến phải thể hiện rõ vị trí, chiều cao trạm BTS xin phép xây dựng.
- Định kỳ báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng các trạm BTS về Sở Xây dựng để tổng hợp theo quy định.
Điều 15: Đơn vị quản lý sân bay, khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình hạ tầng kỹ thuật, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ chỉ huy BĐBP tỉnh, Công an tỉnh :
Có ý kiến bằng văn bản về vị trí, chiều cao các trạm BTS xin xây dựng trong khu vực được quy định tại các Điểm 3, 4, 5, 6 Điều 6 bản quy định này theo đề nghị của UBND Thị xã, UBND các huyện, Ban quản lý Khu Công nghiệp tỉnh trong thời gian 10 ngày. Quá thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị mà các đơn vị không có văn bản trả lời thì xem như là đồng ý cho phép xây dựng các trạm BTS .
Điều 16: Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan:
1. Các tổ chức đầu tư xây dựng và khai thác các trạm BTS có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông, Sở Xây dựng đề xuất kế hoạch phát triển mạng thông tin di dộng tại mỗi địa phương.
b) Thực hiện đúng các nội dung của quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
c) Tham gia tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa của việc xây dựng, lắp đặt các trạm BTS.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vi phạm do không thực hiện đúng theo các nội dung của quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan; chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
2. Tổ chức, cá nhân tham gia thiết kế, thi công xây dựng, lắp đặt các trạm BTS có trách nhiệm thực hiện theo các nội dung của quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Các nội dung khác về cấp giấy phép xây dựng không quy định trong quy định này thì được thực hiện theo Quyết định 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 của UBND tỉnh Đắk Nông về cấp giấy phép xây dựng; Quyết định số 46/2006/QĐ-UBND ngày 06/12/2006 của UBND tỉnh Đăk Nông về việc bổ sung một số điều của quy định về cấp phép xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 32/2006/QĐ-UBND ngày 13/09/2006 và theo các quy định của Pháp luật hiện hành.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan cấp GPXD trên địa bàn tỉnh Đăk Nông, các đơn vị liên quan phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét giải quyết hoặc xin ý kiến của Bộ Xây dựng
PHỤ LỤC 1
(TÊN CHỦ ĐẦU TƯ ...) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC LẮP ĐẶT TRẠM BTS
Kính gửi: UBND phường (xã):………………………………………
(Tên chủ đầu tư lắp đặt trạm BTS) ………………………………………….…
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………..
Có giấy đăng ký kinh doanh số:……………………do …….………………cấp
Đã ký hợp đồng số: …………., ngày:………… thuê vị trí để lắp đặt trạm BTS với ………….(tên đơn vị hoặc hộ gia đình cho thuê)…, địa chỉ tại:………………..…
…………………………………………….…………………………………………
(Tên chủ đầu tư)…………xin thông báo với UBND phường (xã)………….……. (chủ đầu tư) sẽ dự định lắp đặt trạm BTS tại vị trí thuê nêu trên vào khoảng thời gian từ ngày…………… đến ngày………
Đề nghị UBND phường tạo điều kiện và giúp đỡ (đơn vị)…….. hoàn thành tốt việc lắp đặt này. (chủ đầu tư)……… xin cam đoan thực hiện đúng các quy định có liên quan của Nhà nước.
Xin chân thành cảm ơn.
| ………., Ngày ……tháng…..năm…… |