Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 04/09/2008 Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Lâm Đồng ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 37/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Ngày ban hành: 04-09-2008
- Ngày có hiệu lực: 14-09-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-08-2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1436 ngày (3 năm 11 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-08-2012
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2008/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 04 tháng 9 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TẠI TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10/7/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các ban của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2007/NQ-HĐND ngày 05/12/2007 của HĐND tỉnh Lâm Đồng khoá VII, kỳ họp thứ 10 về việc quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tại tỉnh Lâm Đồng; Văn bản số 566/TT.HĐND ngày 12/8/2008 của Thường trực HĐND tỉnh Lâm Đồng về việc thống nhất chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp;
Theo đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tại tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
I. Mức chi đối với HĐND cấp tỉnh:
1. Chi tổ chức lấy ý kiến tham gia các dự án luật, pháp lệnh và văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên:
a) Chi cho cá nhân dự họp góp ý vào đề án, dự thảo nghị quyết:
- Viết bài tham luận: 100.000 đồng/bài;
- Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp: 70.000 đồng/buổi;
- Bồi dưỡng cho đại biểu dự họp: 30.000 đồng/người/buổi;
- Bồi dưỡng cho cán bộ, công chức, viên chức phục vụ: 20.000 đồng/người/buổi.
b) Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiện tham gia các dự án luật, pháp lệnh và văn bản quy phạm pháp luật của cấp trên: mức chi tối đa không quá: 200.000 đồng.
2. Chi cho công tác giám sát:
Bao gồm chi xây dựng nội dung, tổ chức đoàn đi, báo cáo kết quả giám sát Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, viên chức tham gia phục vụ đoàn giám sát như sau:
a) Chi xây dựng các văn bản:
- Chi cho việc xây dựng quyết định thành lập đoàn giám sát, kế hoạch giám sát, nội dung giám sát, mức chi tối đa không quá 200.000 đồng/văn bản/đợt giám sát;
- Chi xin ý kiến các thành viên của đoàn giám sát và các đồng chí lãnh đạo có liên quan, tùy nội dung của văn bản mức chi tối đa không quá 50.000 đồng/người/lần do Trưởng đoàn quyết định;
- Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát mức chi tối đa không quá 500.000 đồng/báo cáo.
b) Bồi dưỡng đoàn giám sát:
- Trưởng đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/ngày;
- Thành viên chính thức: 35.000 đồng/người/ngày;
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát: 20.000 đồng/người/ngày.
c) Chi tổ chức cuộc họp:
- Bồi dưỡng người chủ trì cuộc họp: 50.000 đồng/người/buổi;
- Bồi dưỡng thành viên tham dự: 35.000 đồng/người/buổi;
- Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát: 20.000 đồng/người/buổi;
d) Mức chi cho các đoàn khảo sát bằng 1/2 mức chi cho đoàn giám sát;
đ) Những khoản chi khác do trưởng đoàn giám sát quyết định.
3. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình:
a) Nhằm trang trải các chi phí cần thiết tại mỗi điểm tiếp xúc cử tri như trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo vệ, . . .mức hỗ trợ cho mỗi xã tổ chức điểm tiếp xúc cử tri tối đa không quá 300.000 đồng/điểm;
b) Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, đại diện chính quyền, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức tham gia phục vụ đoàn như sau:
- Đại biểu HĐND, đại điện chính quyền, tổ chức: 50.000 đồng/buổi/người;
Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ, phóng viên báo đài 30.000 đồng/buổi/người;
- Bồi dưỡng viết báo cáo tiếp xúc cử tri: 200.000 đồng/báo cáo.
4. Chi bồi dưỡng khi tham gia tiếp dân tại trụ sở tiếp dân:
- Đại biểu HĐND, đại diện lãnh đạo cơ quan liên quan được phân công tiếp dân: 50.000 đồng/người/buổi;
- Cán bộ, công chức trực tiếp phục vụ đại biểu HĐND tiếp dân: 25.000 đồng/người/buổi;
- Cán bộ, công chức gián tiếp phục vụ đại biểu HĐND tiếp dân: 20.000 đồng/người/buổi;
- Bồi dưỡng viết báo cáo kết quả tiếp công dân: 150.000 đồng/văn bản.
5. Chế độ chi trang phục đối với đại biểu HĐND:
Mỗi nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND được cấp tiền may 02 bộ trang phục với mức chi 2.000.000 đồng/bộ.
6. Chế độ chi tiêu kỳ họp HĐND, hội nghị tổng kết nhiệm kỳ HĐND:
a) Chế độ đối với Đại biểu HĐND dự kỳ họp:
Ngoài chế độ ăn, ở vận dụng theo mức chi ăn, ở theo quy định của chế độ hội nghị, công tác phí hiện hành, chế độ bồi dưỡng và phụ cấp cho đại biểu HĐND như sau:
- Chế độ bồi dưỡng cho đại biểu HĐND trong những ngày đại biểu HĐND dự họp: 50.000 đồng/ngày/đại biểu;
- Chế độ phụ cấp ngày làm việc trong ngày nghỉ, ngày lễ: Đại biểu HĐND họp vào ngày thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ được phụ cấp 100.000 đồng/ngày/đại biểu.
b) Chế độ đối với khách mời:
Khách mời dự họp theo giấy mời của Thường trực HĐND tỉnh được thanh toán theo ngày thực tế dự họp các chế độ sau:
- Khách mời là đại diện các cơ quan của Quốc hội, Chính phủ và các Bộ, ngành; cán bộ lãnh đạo chủ chốt của tỉnh và lãnh đạo các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh không phải là đại biểu HĐND tỉnh: được bồi dưỡng 50.000 đồng/người/ngày;
- Khách mời là đại diện Thường trực HĐND và UBND cấp huyện và đại biểu khác được bố trí ăn, ở như đại biểu HĐND trong thời gian dự họp.
c) Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, nhân viên phục vụ kỳ họp HĐND. Mức chi bồi dưỡng:
- Cán bộ, nhân viên phục vụ trực tiếp: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cán bộ, nhân viên phục vụ gián tiếp: 25.000 đồng/người/ngày.
II. Mức chi đối với HĐND cấp huyện và HĐND cấp xã:
Ngoài các nội dung chi tại điểm 1 mục I nêu trên thuộc nhiệm vụ chi của HĐND cấp tỉnh, các nội dung còn lại của mục I, HĐND cấp huyện, cấp xã tuỳ theo điều kiện thực tế và khả năng ngân sách của địa phương có thể vận dụng chi theo các nội dung trên với mức chi tối đa như sau:
- Đối với HĐND cấp huyện: mức chi tối đa không quá 70% mức chi của HĐND cấp tỉnh.
- Đối với HĐND cấp xã: mức chi tối đa không quá 70% mức chi của HĐND cấp huyện.
III. Nguồn kinh phí thực hiện: từ nguồn kinh phí giao không thực hiện tự chủ và phải có trong dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Các chế độ khác về hoạt động của HĐND không quy định trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |