cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 04/08/2008 Quy định mức chi cụ thể cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 49/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 04-08-2008
  • Ngày có hiệu lực: 14-08-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-12-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4127 ngày (11 năm 3 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-12-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-12-2019, Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 04/08/2008 Quy định mức chi cụ thể cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 30/2019/QĐ-UBND ngày 18/11/2019 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2008/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 04 tháng 08 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUI ĐỊNH MỨC CHI CỤ THỂ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN, QUI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị đinh số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lí và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;

Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khoá IV – kì họp thứ 10;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1101/TTr-LS-STP-STC ngày 27 tháng 5 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui định mức chi cụ thể cho công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày kí.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Thành Kỳ

 

QUI ĐỊNH

MỨC CHI CỤ THỂ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUI PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

Chương I

QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Qui định này qui định mức chi cụ thể cho công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 2. Cơ quan được phân công chủ trì xây dựng, thẩm tra, thẩm định các văn bản qui phạm pháp luật có trách nhiệm sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ chi tiêu tài chính hiện hành và đúng qui định này.

Chương II

NỘI DUNG VÀ MỨC CHI

Điều 3. Các nội dung chi

1. Chi tổ chức các cuộc họp xét duyệt chương trình xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh hàng năm.

2. Chi cho công tác soạn thảo, xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật.

a) Chi điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; rà soát, hệ thống hoá văn bản qui phạm pháp luật để đánh giá, tổng kết tình hình thi hành pháp luật; nghiên cứu thông tin tư liệu có liên quan đến nội dung dự thảo văn bản qui phạm pháp luật.

b) Chi xây dựng đề cương.

c) Mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo văn bản (nếu có).

d) Chi hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng soạn thảo (nếu có).

đ) Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo để lấy ý kiến, chỉnh lí và hoàn thiện dự thảo trong quá trình soạn thảo.

e) Chi tổ chức lấy ý kiến rộng rãi (phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến) góp ý vào dự thảo (nếu có).

g) Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản (nếu có).

3. Chi cho công tác thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân.

4. Chi cho công tác thẩm định của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh trình, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); góp ý của cơ quan tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh không do Ủy ban nhân dân trình.

5. Chi cho công tác xây dựng quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã); văn bản góp ý kiến của công chức tư pháp - hộ tịch vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã.

Điều 4. Về mức chi cụ thể cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật

1. Xây dựng đề cương

- Đối với cấp tỉnh, mức chi cụ thể : 500.000 đồng/đề cương;

- Đối với cấp huyện, mức chi cụ thể : 300.000 đồng/đề cương;

- Đối với cấp xã, mức chi cụ thể : 200.000 đồng/đề cương.

2. Chi soạn thảo dự thảo văn bản

a) Về dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân:

- Đối với cấp tỉnh, mức chi : 2.000.000 đồng/văn bản dự thảo;

- Đối với cấp huyện, mức chi : 1.500.000 đồng/văn bản dự thảo;

- Đối với cấp xã, mức chi : 1.000.000 đồng/văn bản dự thảo.

b) Về dự thảo chỉ thị:

- Đối với cấp tỉnh, mức chi : 1.000.000 đồng/văn bản dự thảo;

- Đối với cấp huyện, mức chi : 500.000 đồng/văn bản dự thảo;

- Đối với cấp xã, mức chi : 300.000 đồng/văn bản dự thảo.

Cơ quan, tổ chức chủ trì có thể sử dụng phương thức kí hợp đồng soạn thảo. Số lượng hợp đồng được kí căn cứ yêu cầu của công tác soạn thảo nhưng tổng mức chi của các hợp đồng không quá mức chi qui định trên đây.

3. Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lí; báo cáo thẩm định, thẩm tra; văn bản góp ý vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh không do Ủy ban nhân dân tỉnh; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý kiến của công chức tư pháp - hộ tịch.

a) Mức chi đối với báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra:

- Đối với cấp tỉnh: mức chi 200.000 đồng/báo cáo (văn bản) thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.

- Đối với cấp huyện: mức chi 150.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.

- Đối với cấp xã: mức chi 100.000 đồng/văn bản báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.

b) Mức chi đối với văn bản góp ý hoặc báo cáo chỉnh lí:

- Đối với cấp tỉnh: mức chi cụ thể là 100.000 đồng/văn bản góp ý hoặc báo cáo chỉnh lí.

- Đối với cấp huyện: mức chi cụ thể là 70.000 đồng/văn bản góp ý hoặc báo cáo chỉnh lí.

- Đối với cấp xã: mức chi cụ thể là 50.000 đồng/văn bản góp ý hoặc báo cáo chỉnh lí.

4. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân; soạn thảo, chỉnh lí dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo

- Đối với cấp tỉnh: mức chi cho các thành viên tham dự 50.000 đồng/người/buổi.

- Đối với cấp huyện: mức chi cho các thành viên tham dự 30.000 đồng/người/buổi.

- Đối với cấp xã: mức chi cho các thành viên tham dự 20.000 đồng/người/buổi.

5. Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi

a) Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến)

- Đối với cấp tỉnh: mức chi cụ thể : 20.000 đồng/phiếu.

- Đối với cấp huyện: mức chi cụ thể : 15.000 đồng/phiếu.

- Đối với cấp xã: mức chi cụ thể : 10.000 đồng/phiếu.

b) Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo

- Đối với cấp tỉnh: mức chi cụ thể là : 100.000 đồng/bản tổng hợp.

- Đối với cấp huyện: mức chi cụ thể là : 70.000 đồng/bản tổng hợp.

- Đối với cấp xã: mức chi cụ thể là : 50.000 đồng/bản tổng hợp.

6. Đối với công tác rà soát, hệ thống hoá văn bản qui phạm pháp luật phục vụ trực tiếp cho việc soạn thảo các văn bản qui phạm pháp luật, căn cứ nội dung công việc cần triển khai, đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát, hệ thống hoá văn bản qui phạm pháp luật vận dụng mức chi qui định tại Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lí và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản qui phạm pháp luật (Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 11 năm 2004 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về hướng dẫn việc quản lí và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản qui phạm pháp luật), mức chi cụ thể như sau:

a) Đối với cấp tỉnh, mức chi là : 50.000 đồng/văn bản rà soát.

b) Đối với cấp huyện, mức chi là : 30.000 đồng văn bản rà soát.

c) Đối với cấp xã, mức chi là : 20.000 đồng văn bản rà soát.

7. Về mức chi tối đa cho công tác soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp

Căn cứ dự toán kinh phí được giao và tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi qui định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 của Điều này không được vượt quá mức khống chế tối đa dưới đây:

a) Đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, tối đa không quá 5.000.000 đồng/văn bản; đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tối đa không quá 3.000.000 đồng/văn bản; đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã, tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản.

b) Đối với dự thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh, tối đa không quá 2.000.000 đồng/văn bản; đối với dự thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, tối đa không quá 1.500.000 đồng/văn bản; đối với dự thảo chỉ thị của Ủy ban nhân dân cấp xã, tối đa không quá 1.000.000 đồng/văn bản.

8. Về các văn bản qui phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đền nhiều ngành, lĩnh vực, mức chi tối đa như sau:

Đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, mức chi tối đa không quá 7.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp huyện, tối đa không quá 5.000.000 đồng/văn bản; đối với cấp xã, tối đa không quá 3.000.000 đồng/văn bản.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 5. Lập dự toán, quản lí và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật

Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí cho công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp theo phân cấp ngân sách hiện hành và bố trí trong dự toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.

Việc lập dự toán, quản lí, cấp phát, thanh toán và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật thực hiện theo qui định tại Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của liên bộ Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lí, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, cụ thể như sau:

1. Lập dự toán và phân bổ kinh phí:

- Hàng năm, các cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo, thẩm tra, thẩm định, rà soát văn bản căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình và căn cứ vào chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định, chỉ thị của Ủy ban nhân dân cùng cấp lập dự toán kinh phí soạn thảo, xây dựng; kinh phí thẩm định, thẩm tra; kinh phí rà soát, hệ thống hoá văn bản qui phạm pháp luật tổng hợp chung vào dự toán kinh phí thường xuyên hàng năm của cơ quan, tổ chức gửi cơ quan tài chính cùng cấp để tổng hợp vào dự toán ngân sách nhà nước báo cáo Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân thông qua theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước.

- Căn cứ dự toán kinh phí thường xuyên được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phân bổ và sử dụng kinh phí xây dựng văn bản qui phạm pháp luật theo qui định hiện hành.

2. Sử dụng và quyết toán kinh phí:

- Kinh phí xây dựng văn bản qui phạm pháp luật được phân bổ và quyết toán theo qui định hiện hành. Kinh phí xây dựng văn bản qui phạm pháp luật cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng văn bản qui phạm pháp luật.

- Việc sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp phải thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành, bảo đảm đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo qui định hiện hành.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Tư pháp, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.