cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 30/07/2008 Ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

  • Số hiệu văn bản: 39/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Phước
  • Ngày ban hành: 30-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 09-08-2008
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 29-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 5951 ngày (16 năm 3 tháng 21 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2008/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 30 tháng 7 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH TÁCH THỬA ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 184/TTr-STNMT ngày 17/6/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 51/2007/QĐ-UBND ngày 04/10/2007 của UBND tỉnh ban hành Quy định diện tích tách thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Danh

 

QUY ĐỊNH

DIỆN TÍCH TÁCH THỬA ĐẤT ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 30/7/2008 của UBND tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng

1. Hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng, cho tặng quyền sử dụng đất.

2. Áp dụng cho các loại đất bao gồm: Đất ở và đất nông nghiệp.

3. Không áp dụng cho các loại đất còn lại.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Đất ở: Là đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ cho đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư được công nhận là đất ở; bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

2. Đất nông nghiệp: Là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

Điều 3. Hạn mức tách thửa đất ở

1. Đất ở tại các phường thuộc thị xã Đồng Xoài và các thị trấn thuộc các huyện, diện tích tách thửa tối thiểu quy định như sau:

a) Đối với thửa đất tại các khu quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó có quy định rõ kích thước, diện tích, lộ giới, chỉ giới và khoảng lùi xây dựng, mật độ xây dựng… thì việc tách thửa phải thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.

b) Đối với thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, diện tích tách thửa tối thiểu là 45m2 (Bốn mươi lăm mét vuông), trong đó chiều rộng hoặc chiều sâu của thửa đất phải lớn hơn hoặc bằng 5m.

c) Đối với thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20 m, diện tích tách thửa tối thiểu là 36 m2 (Ba mươi sáu mét vuông), trong đó chiều rộng hoặc chiều sâu của thửa đất phải lớn hơn hoặc bằng 4m.

2. Đất ở tại các xã thuộc thị xã Đồng Xoài và các huyện: Diện tích tách thửa tối thiểu là 100 m2 (Một trăm mét vuông).

Điều 4. Hạn mức tách thửa đất nông nghiệp

1. Đất nông nghiệp tại các phường thuộc thị xã Đồng Xoài, các thị trấn thuộc các huyện: Diện tích tách thửa tối thiểu là 500 m2 (Năm trăm mét vuông).

2. Đất nông nghiệp tại các xã còn lại thuộc thị xã Đồng Xoài và các huyện: Diện tích tách thửa tối thiểu là 1.000 m2 (Một ngàn mét vuông).

Điều 5. Tách thửa đất nông nghiệp trong khu quy hoạch dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

1. Đối với các phường thuộc thị xã Đồng Xoài và các thị trấn thuộc các huyện, việc tách thửa phải chuyển sang mục đích làm đất ở và diện tích tách thửa tối thiểu được quy định như sau:

a) Đối với thửa đất tại các khu quy hoạch chi tiết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó có quy định rõ kích thước, diện tích, lộ giới, chỉ giới và khoảng lùi xây dựng, mật độ xây dựng… thì việc tách thửa phải thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.

b) Đối với thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới lớn hơn hoặc bằng 20 m, diện tích tách thửa tối thiểu là 45 m2 (Bốn mươi lăm mét vuông), trong đó chiều rộng hoặc chiều sâu của thửa đất phải lớn hơn hoặc bằng 5 m.

c) Đối với thửa đất tiếp giáp với các đường phố có lộ giới nhỏ hơn 20 m, diện tích tách thửa tối thiểu là 36 m2 (Ba mươi sáu mét vuông), trong đó chiều rộng hoặc chiều sâu của thửa đất phải lớn hơn hoặc bằng 4 m.

2. Đối với các xã thuộc thị xã Đồng Xoài và các huyện: Việc tách thửa phải chuyển sang mục đích làm đất ở và diện tích tách thửa tối thiểu là 100 m2 (Một trăm mét vuông).

Điều 6. Trường hợp tách thửa đất bao gồm cả đất ở và đất nông nghiệp thì chỉ tính hạn mức của đất ở.

Điều 7. Các trường hợp thực hiện theo thừa kế hoặc thực hiện theo Bản án của Tòa án nhân dân không áp dụng Quy định này.

Điều 8. Các trường hợp khác do cơ quan có thẩm quyền quy định cụ thể.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, UBND các huyện, thị xã kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.