Quyết định số 24/QĐ-BCĐ ngày 24/07/2008 Về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trung ương và Cơ quan thường trực do Trưởng Ban Chỉ đạo 127TW ban hành
- Số hiệu văn bản: 24/QĐ-BCĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Ban Chỉ đạo 127-TW
- Ngày ban hành: 24-07-2008
- Ngày có hiệu lực: 24-07-2008
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 5966 ngày (16 năm 4 tháng 6 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BAN CHỈ ĐẠO 127TW | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/QĐ-BCĐ | Hà Nội, ngày 24 tháng 07 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHỐNG BUÔN LẬU, HÀNG GIẢ VÀ GIAN LẬN THƯƠNG MẠI TRUNG ƯƠNG VÀ CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CHỐNG BUÔN LẬU, HÀNG GIẢ VÀ GIAN LẬN THƯƠNG MẠI TRUNG ƯƠNG
Căn cứ Quyết định số 127/2001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại và Quyết định số 28/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 127/2001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2001.
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Sau khi thống nhất giữa các thành viên Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trung ương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trung ương (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo 127/TW) và của Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo 127/TW (sau đây gọi tắt là Cơ quan thường trực).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1068/TM-QLTT ngày 05 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Thương mại – Trưởng Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trung ương.
Điều 3. Các ông, bà Ủy viên Ban Chỉ đạo 127/TW; Trưởng Ban Chỉ đạo 127 các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Phụ trách Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo 127 các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG |
QUY CHẾ
HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHỐNG BUÔN LẬU, HÀNG GIẢ VÀ GIAN LẬN THƯƠNG MẠI TRUNG ƯƠNG VÀ CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-BCĐ ngày 24 tháng 7 năm 2008 của Trưởng ban Chỉ đạo chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại Trung ương)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ hoạt động và trách nhiệm của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo 127/TW); Trưởng ban, Phó Trưởng ban thường trực, các Ủy viên Ban Chỉ đạo 127/TW và của Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo 127/TW (sau đây gọi tắt là Cơ quan thường trực) được quy định tại Quyết định số 127/2001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại và Quyết định số 28/2008/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 127/2001/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8 năm 2001.
Điều 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Ban Chỉ đạo 127/TW và Cơ quan thường trực
1. Ban Chỉ đạo 127/TW hoạt động theo chế độ tập thể bàn bạc và Trưởng ban quyết định trên cơ sở biểu quyết theo đa số của các Ủy viên.
Trong trường hợp có ý kiến khác nhau giữa các ủy viên, Trưởng ban tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
2. Các ủy viên Ban Chỉ đạo 127/TW làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về lĩnh vực công tác của Bộ, ngành mình đã được Chính phủ phân công để đảm bảo sự phối hợp giữa các Bộ, ngành trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
3. Các thành viên Cơ quan thường trực làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Từng thành viên có trách nhiệm giúp việc cho Ủy viên Ban Chỉ đạo 127/TW của Bộ, ngành mình trong việc thường trực phối hợp công tác của Cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban, Ủy viên Ban và Phụ trách Cơ quan thường trực đối với công việc được phân công nhằm bảo đảm sự phối hợp giữa các Bộ, ngành và các địa phương trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo 127/TW theo quy định của Thủ tướng Chính phủ như sau:
1. Giúp Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo và tổ chức phối hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
2. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao; giải quyết các vụ việc phức tạp liên quan đến nhiều Bộ, ngành, địa phương trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
3. Tổng hợp tình hình, đánh giá kết quả hoạt động công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại của các Bộ, ngành, địa phương báo cáo Thủ tướng Chính phủ; kiến nghị về chủ trương và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
4. Thành lập các đoàn công tác, kiểm tra nhằm thực hiện nhiệm vụ của Ban.
5. Tổ chức phong trào thi đua chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ khen thưởng tập thể, cá nhân thuộc các Bộ, ngành, địa phương đạt thành tích xuất sắc trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
Điều 4. Trách nhiệm của Ban Chỉ đạo 127/TW
1. Kiến nghị với Quốc hội và Thủ tướng Chính phủ sửa đổi luật và các văn bản pháp quy khác, sửa đổi bổ sung cơ chế chính sách quản lý kinh tế và kinh tế phát sinh để phục vụ và nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại;
2. Kiến nghị với các Bộ, ngành, địa phương tăng cường công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại; tăng cường quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các ngành hàng, địa bàn, lĩnh vực xuất nhập khẩu mà các đối tượng thường lợi dụng để buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế, sản xuất – tiêu thụ hàng giả;
3. Yêu cầu các Bộ, ngành hữu quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ban Chỉ đạo 127 địa phương báo cáo tình hình và kết quả hoạt động, dự báo tình hình có thể diễn ra để xây dựng chương trình, kế hoạch đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
4. Chỉ đạo và tổ chức phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ban Chỉ đạo 127 địa phương đề ra chủ trương, biện pháp, chương trình, kế hoạch, phương án đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
5. Kiến nghị các Bộ, ngành và địa phương những biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm thuộc thẩm quyền hoặc kiến nghị xử lý vi phạm đối với những vụ việc phức tạp, quan trọng có liên quan đến nhiều Bộ, ngành và địa phương theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ.
6. Đưa ra các giải pháp phòng ngừa và đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại, kể cả các biện pháp tình thế nhằm kịp thời ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại;
7. Ban hành quy chế hoạt động của các Trạm kiểm soát liên hợp chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên phạm vi cả nước.
Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng ban
1. Tổ chức và điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo 127/TW theo nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Ban Chỉ đạo 127/TW. Phân công hoặc ủy quyền cho Phó trưởng ban thường trực và các ủy viên thực hiện các công việc của Ban. Chọi trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về hoạt động của Ban.
2. Xem xét, phê duyệt các chương trình, kế hoạch dài hạn, các giải pháp phòng ngừa và đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại, kể cả các biện pháp tình thế đối với từng lĩnh vực, từng tuyến, địa bàn nhằm kịp thời ngăn chặn có hiệu quả các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại;
3. Chỉ đạo và tổ chức sự phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ban Chỉ đạo 127 địa phương trong việc thực hiện các chủ trương, biện pháp, chương trình, kế hoạch, phương án đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
4. Chủ trì Hội nghị hàng năm và Báo cáo tổng kết năm công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại. Báo cáo Chính phủ những chủ trương, biện pháp mang tính chiến lược, định hướng cho cả năm hoặc cho từng giai đoạn.
5. Quyết định khen thưởng của Ban Chỉ đạo 127/TW hoặc trình Thủ tướng Chính phủ khen thưởng tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại.
Điều 6. Trách nhiệm của Phó Trưởng ban thường trực
Phó Trưởng ban thường trực có trách nhiệm giải quyết các công việc có tính chất thường xuyên của Ban Chỉ đạo 127/TW, chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về những công việc được phân công hoặc ủy quyền, cụ thể
1. Giúp Trưởng Ban điều hành hoạt động chung của Ban Chỉ đạo 127/TW theo chỉ đạo của Trưởng ban và các chương trình công tác hàng năm của Ban đã được Trưởng Ban thông qua hoặc theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tổ chức việc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, phương án của Ban Chỉ đạo 127/TW hoặc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ đối với các lực lượng chức năng thuộc các Bộ, ngành và Ban Chỉ đạo 127 địa phương liên quan đến công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại; tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc của các lực lượng chức năng khi thực thi nhiệm vụ;
3. Thay mặt Trưởng ban triệu tập, chủ trì các cuộc họp triển khai công việc của Ban; chỉ đạo và ký ban hành các phương án đấu tranh cụ thể trong công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại của Ban; báo cáo 6 tháng về hoạt động của Ban Chỉ đạo 127/TW lên Thủ tướng Chính phủ.
4. Thay mặt Trưởng ban cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hoạt động của Ban Chỉ đạo 127/TW đến các đồng chí Ủy viên Ban;
5. Được Trưởng Ban ủy quyền là người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ban Chỉ đạo 127/TW. Trong trường hợp cần thiết, xin ý kiến Trưởng ban trước khi phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. Những thông tin đó là thông tin chính thức của Ban Chỉ đạo 127/TW, đảm bảo tính chính xác, trung thực đối với nội dung phát ngôn, thông tin cung cấp cho báo chí;
6. Giúp Trưởng Ban chỉ đạo hoạt động của Cơ quan thường trực.
Điều 7. Trách nhiệm của các Ủy viên Ban Chỉ đạo 127/TW
1. Tham gia đầy đủ các hoạt động của Ban; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về những vấn đề được phân công;
Ý kiến tham gia của các Ủy viên Ban là ý kiến chính thức của Bộ, ngành mình;
2. Tổ chức thực hiện những kế hoạch, nhiệm vụ công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại đã được thống nhất trong Ban và theo sự phân công của Trưởng ban;
3. Kiến nghị với Ban Chỉ đạo 127/TW những chủ trương, biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả;
4. Nắm tình hình, đánh giá kết quả công tác đấu trang chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại của Bộ, ngành mình phụ trách và báo cáo về Ban Chỉ đạo 127/TW theo quy định của Ban.
Điều 8. Chế độ hoạt động của Ban Chỉ đạo 127/TW
1. Hội nghị của Ban Chỉ đạo 127/TW
a) Ban Chỉ đạo 127/TW tổ chức Hội nghị sơ kết 6 tháng một lần vào ngày 15-20/7 và họp đột xuất theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ hoặc của Trưởng ban. Trường hợp Ủy viên không đến dự họp thì ủy quyền bằng văn bản cho cán bộ đi họp thay;
b) Hội nghị tổng kết công tác hàng năm của Ban Chỉ đạo 127/TW được tiến hành vào tháng 02 hàng năm;
Lãnh đạo Ban quyết định nội dung, thành phần tham gia Hội nghị.
Trong trường hợp không tổ chức được Hội nghị 6 tháng và hàng năm thì Lãnh đạo Ban Yêu cầu từng Ủy viên của Ban có ý kiến bằng văn bản để tổng hợp và ký báo cáo gửi Thủ tướng Chính phủ.
2. Chế độ thông tin, báo cáo của Ban Chỉ đạo 127/TW:
a) Các Ủy viên Ban Chỉ đạo 127/TW có trách nhiệm chỉ đạo thành viên Cơ quan thường trực lập và phê duyệt báo cáo định kỳ theo Quý, 6 tháng, cả năm hoặc đột xuất công việc của Bộ, ngành mình phụ trách và gửi đề về Ban Chỉ đạo 127/TW báo cáo lên Thủ tướng Chính phủ.
b) Báo cáo định kỳ theo Quý, 6 tháng và cả năm: báo cáo Quý được xác lập vào ngày 5 tháng kế tiếp của Quý tiếp theo; báo cáo 6 tháng được xác lập vào ngày 10 tháng 7 và báo cáo năm được xác lập vào ngày 30 tháng 01 năm sau.
c) Báo cáo của Ban Chỉ đạo 127 địa phương được lập định kỳ hoặc đột xuất theo quy định trên.
d) Nội dung báo cáo theo mẫu phụ lục kèm theo.
Các loại báo cáo đột xuất được lập theo nội dung và thời gian yêu cầu cụ thể.
e) Các loại báo cáo nói trên được lập thành văn bản và gửi về Cơ quan thường trực và gửi email theo địa chỉ: gltt@moit.gov.vn.
3. Thành lập Đoàn công tác, kiểm tra:
Căn cứ vào nhiệm vụ và quyền hạn của Ban hoặc để thực hiện Quyết định, Chỉ thị, ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban quyết định thành lập những đoàn công tác để:
- Kiểm tra một số vụ việc phức tạp và kiến nghị xử lý.
- Khảo sát địa bàn trọng điểm để đánh giá tình hình, kiến nghị hoặc đưa ra biện pháp ngăn chặn.
Thành phần Đoàn công tác, kiểm tra do lãnh đạo Ban quyết định. Các Bộ, ngành có liên quan cử cán bộ tham gia.
Điều 9. Tổ chức của Cơ quan thường trực
Cục trưởng Cục Quản lý thị trường – Bộ Công thương là Phụ trách Cơ quan thường trực. Các thành viên của Cơ quan thường trực bao gồm cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, Cục do Ủy viên Ban Chỉ đạo 127/TW đại diện các Bộ, ngành hữu quan cử và một số cán bộ của Cục Quản lý thị trường.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Cơ quan thường trực
1. Chuẩn bị nội dung các báo cáo, chương trình, kế hoạch, phương án hoạt động 6 tháng, cả năm hoặc đột xuất của Ban Chỉ đạo 127/TW;
2. Đề xuất với Ban Chỉ đạo 127/TW các giải pháp phòng ngừa và đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại, kể cả các biện pháp tình thế phù hợp với diễn biến tình hình nhằm ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật;
3. Đề xuất với Ban Chỉ đạo 127/TW xây dựng, sửa đổi, bổ sung hoặc đình chỉ, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại; các chế độ, chính sách đối với các lực lượng thực thi công tác này của các Bộ, ngành, địa phương;
4. Ban hành văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện các kế hoạch, phương án đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại sau khi đã được Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo 127/TW phê duyệt;
5. Chuẩn bị việc tổ chức Hội nghị sơ kết 6 tháng, tổng kết hàng năm hoặc đột xuất của Ban và tiến hành triển khai thực hiện những kết luận sau Hội nghị;
6. Tổ chức hoạt động của Cơ quan thường trực;
7. Tổ chức các đoàn công tác theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy chế này;
8. Đôn đốc, tiếp nhận các báo cáo của các Bộ, ngành, địa phương theo định kỳ hoặc đột xuất về công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại để phân tích, đánh giá và tổng hợp trình lãnh đạo Ban Chỉ đạo 127/TW;
9. Đề xuất với Ban Chỉ đạo 127/TW hướng giải quyết những vụ việc phức tạp liên quan đến công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại theo kiến nghị của địa phương hoặc của các lực lượng chức năng là thành viên Ban;
10. Quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo 127/TW.
Điều 11. Trách nhiệm của Phụ trách Cơ quan thường trực
1. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Ban về những công việc của Cơ quan thường trực quy định tại Điều 10 Quy chế này;
2. Tham dự các cuộc họp (định kỳ hoặc đột xuất) của Ban Chỉ đạo 127/TW;
3. Chủ trì các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của thành viên Cơ quan thường trực;
4. Tổ chức các Đoàn công tác quy định tại khoản 3 Điều 8 Quy chế này;
5. Tổ chức sự phối hợp với các tổ chức, cá nhân kinh doanh, các hiệp hội, các tổ chức chính trị trong và ngoài nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại;
6. Tham mưu việc kiện toàn tổ chức bộ máy và kinh phí hoạt động cho Ban Chỉ đạo 127/TW, Cơ quan thường trực và Ban Chỉ đạo 127 địa phương;
7. Chủ trì họp bình xét thi đua khen thưởng; theo dõi, tổng hợp, đề xuất Trưởng ban quyết định khen thưởng và chuẩn bị hồ sơ cho Trưởng Ban trình Thủ tướng quyết định khen thưởng các tập thể và cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại theo quy định của pháp luật;
8. Đôn đốc Ban Chỉ đạo 127 địa phương thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất;
9. Tổ chức việc bảo quản hồ sơ, tài liệu của Ban Chỉ đạo 127/TW và Cơ quan thường trực theo đúng quy định của pháp luật;
10. Quản lý công việc hành chính, quản lý tài sản, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động của Ban.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan đến hoạt động của Ban Chỉ đạo 127/TW theo yêu cầu của lãnh đạo Ban.
Điều 12. Chế độ hoạt động của Cơ quan thường trực
1. Thành viên Cơ quan thường trực do các Bộ, ngành cử ra là người giúp việc cho đồng chí Ủy viên Ban Chỉ đạo 127/TW của Bộ, ngành mình;
2. Chế độ hoạt động của Cơ quan thường trực:
a) Cơ quan thường trực họp định kỳ theo Quý vào đầu tháng tiếp theo của quý sau theo giấy mời của Phụ trách cơ quan thường trực nhằm tổng hợp, đánh giá những việc triển khai thực hiện trong quý, thảo luận những việc cần triển khai trong quý tiếp theo;
b) Phụ trách Cơ quan thường trực thông báo trước nội dung cụ thể của cuộc họp (theo giấy mời) để các thành viên chủ động chuẩn bị nội dung tham gia ý kiến;
c) Ngoài những phiên họp thường kỳ, tùy theo tình hình cụ thể, Phụ trách Cơ quan thường trực quyết định những cuộc họp đột xuất. Những cuộc họp đột xuất không nhất thiết phải đầy đủ hết các thành viên tham dự nhưng sau khi có kết luận cuộc họp cần thông báo để các thành viên biết, thực hiện.
d) Trong trường hợp không thể tổ chức cuộc họp đột xuất, Phụ trách Cơ quan thường trực gửi yêu cầu bằng văn bản đến các thành viên để tham gia ý kiến;
3. Trách nhiệm của thành viên Cơ quan thường trực
a) Thành viên Cơ quan thường trực có trách nhiệm sắp xếp, bố trí công tác để tham dự họp đầy đủ. Trường hợp vắng mặt phải cử người khác tham dự thay. Người tham dự thay phải chuẩn bị nội dung để tham gia ý kiến và báo cáo lại đồng chí thành viên Cơ quan thường trực.
b) Thành viên Cơ quan thường trực ở các Bộ, ngành có trách nhiệm đề xuất, chuẩn bị nội dung báo cáo định kỳ hoặc đột xuất của Bộ, ngành mình. Đối với các địa phương do Phụ trách Cơ quan thường trực chịu trách nhiệm.
c) Khi có yêu cầu, các thành viên Cơ quan thường trực tham gia Đoàn công tác, hoặc cử các chuyên viên giúp việc tham gia đầy đủ.
d) Theo yêu cầu của lãnh đạo Ban Chỉ đạo 127/TW hoặc Phụ trách Cơ quan thường trực, các thành viên Cơ quan thường trực tham gia Đoàn kiểm tra trực tiếp, hoặc tham gia cuộc họp để xử lý những vụ việc vi phạm pháp luật cụ thể tùy theo chức năng và thẩm quyền của mình.
Điều 13. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo 127/TW
1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo 127/TW do ngân sách Nhà nước cấp và từ nguồn kinh phí hỗ trợ khác của Ban;
2. Hàng năm Cơ quan thường trực lập dự toán kinh phí (nguồn Ngân sách Nhà nước) trình Bộ Công thương để đề nghị Bộ Tài chính xem xét cấp đảm bảo cho hoạt động của Ban Chỉ đạo 127/TW;
Trưởng ban Chỉ đạo 127/TW ủy quyền:
- Cục trưởng Cục Quản lý thị trường – Phụ trách Cơ quan thường trực là chủ tài khoản của Cục Quản lý thị trường đồng thời là chủ tài khoản của Ban Chỉ đạo 127/TW;
- Trường ban Hành chính Kế toán Cục Quản lý thị trường – Phụ trách kế toán của Cục đồng thời đảm nhận phụ trách kế toán Ban Chỉ đạo 127/TW để quản lý và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách cấp, nguồn kinh phí hỗ trợ khác của Ban.
3. Cơ quan thường trực có trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo 127/TW về quản lý và sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích và tuân thủ các quy định về quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước, hàng năm thực hiện quyết toán kinh phí với cơ quan tài chính và báo cáo về hoạt động tài chính của Ban Chỉ đạo 127/TW đến các đồng chí Ủy viên Ban Chỉ đạo 127/TW;
4. Việc sử dụng nguồn kinh phí của Ban Chỉ đạo 127/TW do Nhà nước cấp và nguồn kinh phí hỗ trợ khác cho Ban được xây dựng thành Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế này do Cơ quan thường trực nghiên cứu, đề xuất dựa trên các quy định về chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước, đồng thời gắn với tính chất đặc thù của công tác chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại của Ban báo cáo Trưởng ban quyết định.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Căn cứ Quy chế này, các Ủy viên Ban Chỉ đạo 127/TW và Cơ quan thường trực tổ chức thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc khó khăn đề nghị phản ảnh về Ban Chỉ đạo 127/TW để được xem xét giải quyết hoặc sửa đổi bổ sung.
PHỤ LỤC
MẪU NỘI DUNG BÁO CÁO
(Dùng cho báo cáo Quý, 6 tháng và năm)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/QĐ-BCĐ ngày 24 tháng 7 năm 2008 của Trưởng ban Chỉ đạo chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại)
TÊN CƠ QUAN BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……. | Hà Nội, ngày tháng năm |
BÁO CÁO
tình hình công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả
và gian lận thương mại
I. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH:
- Đánh giá chung tình hình thị trường, kinh tế và xã hội:
- Đánh giá chung về công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại;
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA BÁO CÁO:
- Tình hình tăng, giảm về hoạt động buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại theo tuyến, địa bàn, mặt hàng, phương thức, thủ đoạn (chú ý những vấn đề nổi cộm, mới phát sinh).
- Kết quả đạt được cụ thể: Số vụ kiểm tra – xử lý về buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại; trị giá và số lượng từng mặt hàng và của từng lực lượng (Ban Chỉ đạo 127/TW theo các phụ lục 1, 2, 3; Cơ quan thành viên Ban Chỉ đạo 127/TW hoặc ĐP theo phụ lục 4, 5; Ban Chỉ đạo 127/ĐP theo phụ lục 6, 7)
- Tính chất vụ việc: những vụ điển hình, bao nhiêu vụ chuyển sang xử lý hình sự.
- Những mặt tồn tại, nguyên nhân.
- Dự báo tình hình trong thời gian tới.
III. KIẾN NGHỊ
- Về chính sách, biện pháp quản lý;
- Về tổ chức triển khai thực hiện.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục số 1
BAN CHỈ ĐẠO 127-TW | PHỤ LỤC SỐ VỤ KIỂM TRA, XỬ LÝ CỦA CÁC LỰC LƯỢNG CHỨC NĂNG Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/QĐ-BCĐ, ngày 24 tháng 7 năm 2008 |
STT | Địa phương | Số vụ kiểm tra | Số vụ xử lý | Trong đó | |||||||||||||
Buôn bán hàng cấm, hàng nhập lậu | Hàng giả, Kém CL, Vi phạm SHTT | Gian lận thương mại | Vi phạm khác | ||||||||||||||
Tổng | QLTT | Công an | Hải quan | Bộ đội BP | Thuế | Kiểm lâm | Thanh tra chuyên ngành | Trạm KSLH | Các lực lượng khác | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Lạng Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 | Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | Điện Biên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 | Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 | Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
9 | Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 | Bắc Cạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
11 | Sơn La |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
12 | Phú Thọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
13 | Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
14 | Quảng Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
15 | Bắc Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
16 | Bắc Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
17 | Hòa Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
18 | Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
19 | Hải Phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
20 | Hà Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
21 | Hải Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
22 | Hưng Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
23 | Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
24 | Nam Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
25 | Hà Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
26 | Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
27 | Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
28 | Nghệ An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
29 | Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
30 | Quảng Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
31 | Quảng Trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
32 | Thừa Thiên Huế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
33 | Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
34 | Quảng Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
35 | Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
36 | Bình Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
37 | Phú Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
38 | Khánh Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
39 | Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
40 | Bình Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
41 | Gia Lai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
42 | Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
43 | Đắk Nông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
44 | Đắk Lắk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
45 | Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
46 | Tp. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
47 | Bình Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
48 | Bình Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
49 | Tây Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
50 | Đồng Nai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
51 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
52 | Long An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
53 | Tiền Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
54 | Bến Tre |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
55 | Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
56 | Trà Vinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
57 | Cần Thơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
58 | Hậu Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
59 | Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
60 | Đồng Tháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
61 | An Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
62 | Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
63 | Cà Mau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
64 | Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(4) = (5) + (6) + (7) + (8) + (9) + (10) + (11) + (12) + (13) = (14) + (15) + (16) + (17)
Thanh tra chuyên ngành bao gồm: Thanh tra Khoa học Công nghệ, Thanh tra Văn hóa, Thanh tra Y tế, Thanh tra Bảo vệ Thực vật, Thú y.
Phụ lục số 2
BAN CHỈ ĐẠO 127-TW | PHỤ LỤC SỐ TIỀN XỬ LÝ CỦA BAN CHỈ ĐẠO 127/ĐP CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/QĐ-BCĐ, ngày 24 tháng 7 năm 2008 |
Đơn vị: Triệu đồng
| Địa phương | Hàng cấm, hàng nhập lậu | Hàng giả, kém chất lượng, Vi phạm quyền SHTT | Gian lận thương mại | Vi phạm khác | TỔNG SỐ THU | ||||||||||||
Tổng | Trong đó | |||||||||||||||||
Phạt hành chính | Phạt và truy thu Thuế | Trị giá hàng vi phạm | ||||||||||||||||
Tổng | Trong đó | |||||||||||||||||
Số tiền phạt HC | Trị giá hàng vi phạm | Số tiền phạt HC | Trị giá hàng vi phạm | Số tiền phạt HC | Trị giá hàng vi phạm | Số tiền phạt HC | Trị giá hàng vi phạm |
| ||||||||||
Hàng đã bán | Hàng chưa bán | Hàng tiêu hủy |
| |||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
| |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Hà Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Tuyên Quang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Cao Bằng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Lạng Sơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 | Lai Châu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | Điện Biên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 | Lào Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 | Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
9 | Thái Nguyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 | Bắc Cạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
11 | Sơn La |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
12 | Phú Thọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
13 | Vĩnh Phúc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
14 | Quảng Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
15 | Bắc Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
16 | Bắc Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
17 | Hòa Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
18 | Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
19 | Hải Phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
20 | Hà Tây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
21 | Hải Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
22 | Hưng Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
23 | Thái Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
24 | Nam Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
25 | Hà Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
26 | Ninh Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
27 | Thanh Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
28 | Nghệ An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
29 | Hà Tĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
30 | Quảng Bình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
31 | Quảng Trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
32 | Thừa Thiên Huế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
33 | Đà Nẵng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
34 | Quảng Nam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
35 | Quảng Ngãi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
36 | Bình Định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
37 | Phú Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
38 | Khánh Hòa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
39 | Ninh Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
40 | Bình Thuận |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
41 | Gia Lai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
42 | Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
43 | Đắk Nông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
44 | Đắk Lắk |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
45 | Lâm Đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
46 | Tp. Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
47 | Bình Dương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
48 | Bình Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
49 | Tây Ninh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
50 | Đồng Nai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
51 | Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
52 | Long An |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
53 | Tiền Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
54 | Bến Tre |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
55 | Vĩnh Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
56 | Trà Vinh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
57 | Cần Thơ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
58 | Hậu Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
59 | Sóc Trăng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
60 | Đồng Tháp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
61 | An Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
62 | Kiên Giang |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
63 | Cà Mau |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
64 | Bạc Liêu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(12) = (3) + (5) + (7) + (9)
(14) = (4) + (6) + (8) + (10) = (15) + (16) + (17)
(11) + (12) + (13) + (14)
Phụ lục số 3
BAN CHỈ ĐẠO 127-TW | PHỤ LỤC MẶT HÀNG THU GIỮ, XỬ LÝ QUÝ ……. (6 THÁNG) NĂM …….. Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/QĐ-BCĐ, ngày 24 tháng 7 năm 2008 |
Stt | Tên mặt hàng | Đơn vị | Tổng | Các lực lượng | |||||||||
QLTT | Công an | Hải quan | Bộ đội Biên phòng | Thuế | Kiểm Lâm | Thanh tra chuyên ngành | Trạm KSLH | Các lực lượng khác | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | |
1 | Thuốc nổ | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Heroin | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Vũ khí | Khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Thuốc phiện, cần sa | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 | Súng, kiếm nhựa | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | Tiền giả | Nghìn đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 | Vàng bạc, kim loại quý hiếm | Gam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 | Pháo nổ | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Quả, cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
9 | Động vật hoang dã | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 | Con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
11 | Gỗ các loại | M3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
12 | Lâm sản khác | M3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
13 | Khoáng sản | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
14 | Xăng dầu | Lit |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
15 | Vải | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Mét | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
16 | Quần áo | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
17 | Thuốc lá | Bao | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
18 | Rượu ngoại | Chai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
19 | Nước giải khát | Chai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
lon |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
20 | Bia | Lon |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
21 | Đường kính | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
22 | Gạo | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
23 | Bột ngọt | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
24 | Trái cây nhập lậu | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
25 | Nông sản khác | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
26 | Mỹ phẩm | Hộp, lọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
27 | Thuốc tân dược | Viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Hộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
28 | Mũ bảo hiểm | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
29 | Máy tính Casio | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
30 | Máy bơm | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
31 | Tivi, Đầu Video | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
32 | Điều hòa nhiệt độ | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
33 | Nồi cơm điện | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
34 | Quạt điện ngoại | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
35 | Đồng hồ | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
36 | Điện thoại các loại | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
37 | Tủ lạnh, máy giặt | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
38 | Động cơ nổ, máy phát điện | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
39 | Linh kiện điện tử | Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
40 | Băng đĩa | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
41 | Xe đạp ngoại + Khung | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
42 | Đồ Gốm sứ | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
43 | Gạch men | Thùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
44 | Phụ tùng xe máy | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
45 | Phụ tùng xe ô tô | Tấn | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
46 | Ô tô, máy kéo | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
47 | Xe máy | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
48 | Thuốc bảo vệ thực vật | Cấm sử dụng | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lít | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Không có trong danh mục | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chai | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
ống | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Gói | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Lít | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Không có nhãn mác | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Lít | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Quá hạn sử dụng | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Lít | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
49 | Trứng gia cầm nhập lậu | Quả | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
50 | Gia cầm nhập lậu | Con | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
51 | Gia súc nhập lậu | Con | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… | …. |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Thanh tra chuyên ngành bao gồm: Thanh tra Khoa học Công nghệ, Thanh tra Văn Hóa, Thanh tra Y tế, Thanh tra Bảo vệ Thực vật, Thú y.
Phụ lục số 4
BAN CHỈ ĐẠO 127 – TW (ĐP) | PHỤ LỤC MẶT HÀNG QUÝ … (6 THÁNG) NĂM … (Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/QĐ-BCĐ, ngày 24 tháng 7 năm 2008) |
Stt | Tên mặt hàng | Đơn vị | Đo lường | Trị giá (nghìn đồng) | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
1 | Thuốc nổ | Kg |
|
| |
2 | Heroin | Kg |
|
| |
3 | Vũ khí | Khẩu |
|
| |
4 | Thuốc phiện, cần sa | Kg |
|
| |
5 | Súng, kiếm nhựa | Chiếc |
|
| |
6 | Tiền giả | Nghìn đồng |
|
| |
7 | Vàng bạc, kim loại quý hiếm | Gam |
|
| |
8 | Pháo nổ | Kg |
|
| |
Quả, cây |
|
| |||
9 | Động vật hoang dã | Kg |
|
| |
10 | Con |
|
| ||
11 | Gỗ các loại | M3 |
|
| |
12 | Lâm sản khác | M3 |
|
| |
Kg |
|
| |||
13 | Khoáng sản | Tấn |
|
| |
14 | Xăng dầu | Lit |
|
| |
15 | Vải | Kg | - |
| |
Mét | - |
| |||
16 | Quần áo | Kg | - |
| |
17 | Thuốc lá | Bao | - |
| |
18 | Rượu ngoại | Chai |
|
| |
19 | Nước giải khát | Chai |
|
| |
lon |
|
| |||
20 | Bia | Lon |
|
| |
Chai |
|
| |||
21 | Đường kính | Kg |
|
| |
22 | Gạo | Kg |
|
| |
23 | Bột ngọt | Kg |
|
| |
24 | Trái cây nhập lậu | Kg |
|
| |
25 | Nông sản khác | Kg |
|
| |
26 | Mỹ phẩm | Hộp, lọ |
|
| |
27 | Thuốc tân dược | Viên |
|
| |
Hộp |
|
| |||
28 | Mũ bảo hiểm | Chiếc |
|
| |
29 | Máy tính Casio | Chiếc |
|
| |
30 | Máy bơm | Chiếc |
|
| |
31 | Tivi, Đầu Video | Chiếc | - |
| |
32 | Điều hòa nhiệt độ | Chiếc | - |
| |
33 | Nồi cơm điện | Chiếc | - |
| |
34 | Quạt điện ngoại | Chiếc | - |
| |
35 | Đồng hồ | Chiếc | - |
| |
36 | Điện thoại các loại | Chiếc |
|
| |
37 | Tủ lạnh, máy giặt | Chiếc |
|
| |
38 | Động cơ nổ, máy phát điện | Chiếc |
|
| |
39 | Linh kiện điện tử | Chi tiết |
|
| |
Chiếc |
|
| |||
40 | Băng đĩa | Chiếc |
|
| |
41 | Xe đạp ngoại + Khung | Chiếc |
|
| |
42 | Đồ Gốm sứ | Chiếc |
|
| |
43 | Gạch men | Thùng |
|
| |
44 | Phụ tùng xe máy | Kg | - |
| |
Chiếc | - |
| |||
45 | Phụ tùng xe ô tô | Tấn | - |
| |
Chiếc | - |
| |||
46 | Ô tô, máy kéo | Chiếc |
|
| |
47 | Xe máy | Chiếc | - |
| |
48 | Thuốc bảo vệ thực vật | Cấm sử dụng | Kg | - |
|
Lít | - |
| |||
Không có trong danh mục | Kg | - |
| ||
Chai | - |
| |||
ống | - |
| |||
Gói | - |
| |||
Lít | - |
| |||
Không có nhãn mác | Kg | - |
| ||
Lít | - |
| |||
Quá hạn sử dụng | Kg | - |
| ||
Lít | - |
| |||
49 | Trứng gia cầm nhập lậu | Quả | - |
| |
50 | Gia cầm nhập lậu | Con | - |
| |
51 | Gia súc nhập lậu | Con |
|
| |
… | …. |
| - |
|
Phụ lục số 5
BAN CHỈ ĐẠO 127-TW (ĐP) | PHỤ LỤC SỐ VỤ, SỐ TIỀN XỬ LÝ QUÝ ……. (6 THÁNG) NĂM …. Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/QĐ-BCĐ, ngày 24 tháng 7 năm 2008 |
Đơn vị: triệu đồng
Tổng số vụ kiểm tra | SỐ VỤ XỬ LÝ, SỐ TIỀN XỬ PHẠT | TỔNG SỐ THU | ||||||||||||||||||
Tổng số vụ xử lý | Trong đó | Tổng | Trong đó | |||||||||||||||||
Hàng cấm, hàng nhập lậu | Hàng giả, kém chất lượng, Vi phạm quyền SHTT | Gian lận thương mại | Vi phạm khác | Phạt hành chính | Phạt và truy thu Thuế | Trị giá hàng vi phạm | ||||||||||||||
Số vụ | Số tiền phạt HC | Trị giá hàng vi phạm | Số vụ | Số tiền phạt HC | Trị giá hàng vi phạm | Số vụ | Số tiền phạt HC | Trị giá hàng vi phạm | Số vụ | Số tiền phạt HC | Trị giá hàng vi phạm | Tổng | Trong đó | |||||||
Hàng đã bán | Hàng chưa bán | Hàng tiêu hủy | ||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(2) = (3) + (6) + (9) + (12)
(15) = (16) + (17) + (18)
(16) = (4) + (7) + (10) + (13)
(18) = (5) + (8) + (11) + (14) = (19) + (20) + (21)
Phụ lục số 6
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ … | PHỤ LỤC SỐ VỤ, SỐ TIỀN XỬ LÝ QUÝ ……. (6 THÁNG) NĂM …….. Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/QĐ-BCĐ, ngày 24 tháng 7 năm 2008 |
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Lực lượng | Tổng số vụ kiểm tra | SỐ VỤ XỬ LÝ, SỐ TIỀN XỬ PHẠT | TỔNG SỐ THU | ||||||||||||||||||
Tổng số vụ xử lý | Trong đó | Tổng | Trong đó | |||||||||||||||||||
Hàng cấm, hàng nhập lậu | Hàng giả, kém chất lượng, Vi phạm quyền SHTT | Gian lận thương mại | Vi phạm khác | Phạt hành chính | Phạt và truy thu Thuế | Trị giá hàng vi phạm | ||||||||||||||||
Số vụ | Số tiền phạt HC | Trị giá hàng vi phạm | Số vụ | Số tiền phạt HC | Trị giá hàng vi phạm | Số vụ | Số tiền phạt HC | Trị giá hàng vi phạm | Số vụ | Số tiền phạt HC | Trị giá hàng vi phạm | Tổng | Trong đó | |||||||||
Hàng đã bán | Hàng chưa bán | Hàng tiêu hủy | ||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) |
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Quản lý thị trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công an |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Hải quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Bộ đội Biên phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Thuế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Kiểm lâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Thanh tra KHCN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Thanh tra Văn Hóa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thanh tra y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Thanh tra BVTV |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Thú y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Trạm KSLH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 | Các lực lượng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(4) = (5) + (8)+ (11) + (14)
(18) = (6) + (9) + (12) + (15)
(20) = (7) + (10) + (13) + (16) = (21) + (22) + (23)
(17) = (18) + (19) + (20)
Phụ lục số 7
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ … | PHỤ LỤC MẶT HÀNG THU GIỮ, XỬ LÝ QUÝ ……. (6 THÁNG) NĂM …….. Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/QĐ-BCĐ, ngày 24 tháng 7 năm 2008 |
Stt | Tên mặt hàng | Đơn vị | Tổng | Các lực lượng | |||||||||
QLTT | Công an | Hải quan | Bộ đội Biên phòng | Thuế | Kiểm Lâm | Thanh tra chuyên ngành | Trạm KSLH | Các lực lượng khác | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | |
1 | Thuốc nổ | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Heroin | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Vũ khí | Khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Thuốc phiện, cần sa | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 | Súng, kiếm nhựa | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 | Tiền giả | Nghìn đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
7 | Vàng bạc, kim loại quý hiếm | Gam |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
8 | Pháo nổ | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Quả, cây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
9 | Động vật hoang dã | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
10 | Con |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
11 | Gỗ các loại | M3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
12 | Lâm sản khác | M3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
13 | Khoáng sản | Tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
14 | Xăng dầu | Lit |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
15 | Vải | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Mét | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
16 | Quần áo | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
17 | Thuốc lá | Bao | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
18 | Rượu ngoại | Chai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
19 | Nước giải khát | Chai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
lon |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
20 | Bia | Lon |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chai |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
21 | Đường kính | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
22 | Gạo | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
23 | Bột ngọt | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
24 | Trái cây nhập lậu | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
25 | Nông sản khác | Kg |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
26 | Mỹ phẩm | Hộp, lọ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
27 | Thuốc tân dược | Viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Hộp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
28 | Mũ bảo hiểm | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
29 | Máy tính Casio | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
30 | Máy bơm | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
31 | Tivi, Đầu Video | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
32 | Điều hòa nhiệt độ | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
33 | Nồi cơm điện | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
34 | Quạt điện ngoại | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
35 | Đồng hồ | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
36 | Điện thoại các loại | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
37 | Tủ lạnh, máy giặt | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
38 | Động cơ nổ, máy phát điện | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
39 | Linh kiện điện tử | Chi tiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
40 | Băng đĩa | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
41 | Xe đạp ngoại + Khung | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
42 | Đồ Gốm sứ | Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
43 | Gạch men | Thùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
44 | Phụ tùng xe máy | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
45 | Phụ tùng xe ô tô | Tấn | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
46 | Ô tô, máy kéo | Chiếc | |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
47 | Xe máy | Chiếc | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
48 | Thuốc bảo vệ thực vật | Cấm sử dụng | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lít | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Không có trong danh mục | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Chai | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
ống | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Gói | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Lít | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Không có nhãn mác | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Lít | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
Quá hạn sử dụng | Kg | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Lít | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||
49 | Trứng gia cầm nhập lậu | Quả | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
50 | Gia cầm nhập lậu | Con | - |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
51 | Gia súc nhập lậu | Con | |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
… | …. |
| - |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Thanh tra chuyên ngành bao gồm: Thanh tra Khoa học Công nghệ, Thanh tra Văn Hóa, Thanh tra Y tế, Thanh tra Bảo vệ Thực vật, Thú y.