cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 23/07/2008 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Uỷ ban nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 30/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 23-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 02-08-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-03-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 967 ngày (2 năm 7 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-03-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-03-2011, Quyết định số 30/2008/QĐ-UBND ngày 23/07/2008 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Uỷ ban nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 09/2011/QĐ-UBND ngày 17/03/2011 Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Ủy ban nhân dân do tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

U BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2008/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 23 tháng 7 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn c Lut Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn c Nghị đnh số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy đnh tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn c Nghị đnh số 136/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ về quy đnh chức năng, nhim vụ, quyn hn cơ cấu tổ chc bộ máy của Văn phòng UBND tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Xét đề nghị của Sở Nội v Lào Cai,

QUYẾT ĐỊNH:

Điu 1. Nay ban hành kèm theo Quyết đnh này bn Quy đnh vị trí, chức năng, nhim vụ, quyn hn và tổ chức bộ máy của Văn phòng UBND tnh Lào Cai.

Điu 2. Chánh Văn phòng UBND tnh, Giám đc S Nội vụ, Thủ trưởng c sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan, Chủ tch UBND các huyn, thành phố n cứ Quyết đnh thi hành.

Quyết đnh này có hiu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký thay thế Quyết đnh số: 37/2006/QĐ-UBND, ngày 03/5/2006 của UBND tnh Lào Cai.

 

 

TM. Y BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyn Hữu Vạn

 

QUY ĐỊNH

VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH LÀO CAI
(Ban hành m theo Quyết đnh s30/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2008 ca UBND tnh Lào Cai)

Chương I

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH LÀO CAI

Điu 1. Vị trí, chức năng

Văn phòng y ban nhân dân tnh cơ quan ngang Sở, bộ máy giúp vic ca y ban nhân dân, Chủ tch y ban nhân dân cấp tnh;

Văn phòng y ban nhân dân tnh có chức năng tham mưu tổng hợp, giúp y ban nhân dân tổ chức c hot động chung củay ban nhân dân tnh; tham mưu, giúp Ch tch y ban nhân dân c P Chủ tchy ban nhân dân về chỉ đo điu hành c hot động chung ca bộ máy hành cnh ở đa phương; bo đm cung cấp thông tin phục vụ chỉ đo, điu hành của y ban nhân dân, Chủ tch y ban nhân dân thông tin cho công chúng theo quy đnh của pháp lut; bo đm c điu kin vt cht k thut cho hot động của y ban nhân dân tnh, Chủ tch y ban nhân dân tnh;

Văn phòng UBND tnh Lào Cai có cách pháp nhân, có con du riêng và được mở tài khon ti Kho bc Nhà nước theo quy đnh của pháp lut;

Trụ sở đt ti: Thành phố Lào Cai, tnh Lào Cai.

Điu 2. Nhim v, quyn hạn

Văn phòng UBND tnh Lào Cai có nhim vụ, quyn hn sau:

1. Trình UBND tnh chương trình làm việc, kế hoạch công tác hàng tháng, hàng quý, sáu tháng và c năm của UBND tnh, Chủ tch UBND tnh. Theo dõi đôn đc, kim tra các sở, ban, ngành, UBND các huyn, thành phố vic thực hin chương trình, kế hoch công tác ca UBND Chủ tịch UBND tnh sau khi đưc phê duyt; theo dõi, đôn đốc, kim tra công tác phối hợp của c sở, ban, ngành, UBND các huyn, thành phố theo quy đnh của pháp lut;

2. Thu thp, x lý thông tin, chun bị c báo o phục vụ sự lãnh đo, chỉ đo, điu hành ca UBND và Chủ tch UBND tnh theo quy đnh của pháp lut. Thực hin c thông tin báo o đnh k, đột xut được giao theo quy đnh của pháp lut;

3. Có ý kiến thm tra độc lp đối với c đề án, dự tho văn bn của c sở, ban, ngành, UBND c huyn, thành phố trước khi trình UBND và Chủ tch UBND tnh xem xét, quyết đnh;

4. Chủ trì, phi hợp vi S Nội vụ c cơ quan chuyên môn trình y ban nhân dân cấp tnh ban hành tiêu chun chc danh Chánh Văn phòng, P Chánh Văn phòng c sở; Chánh Văn phòng, PChánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân cấp huyn;

5. Tổ chức công bố, truyn đt các quyết đnh, chỉ thị của UBND tnh; các văn bn quy phm pháp lut ca cơ quan nhà nước cấp tn có liên quan. Phối hợp với các cơ quan chức năng theo i, đôn đốc, kim tra vic thực hin các văn bn đó ti c sở, ban, ngành, UBND các huyn, thành ph;

6. Giúp UBND tnh Chủ tch UBND tnh giữ mối quan hệ phối hợp công tác với Tnh u, Thường trực Tnh u, Thường trc HĐND, y ban Mt trận Tổ quốc tnh, c đoàn thể nhân dân cấp tnh, Đoàn đi biu Quốc hội tnh c cơ quan, tổ chức của Trung ương đóng tn đa bàn đa phương;

7. Qun lý thống nht vic ban hành văn bn của y ban nhân dân, Chủ tch y ban nhân dân tnh;

8. Tổ chức c phiên họp, buổi làm việc, tiếp khách c hot động ca UBND Chủ tch UBND tnh; bo đm điu kin hot động của UBND, Chủ tch UBND tnh các tổ chức có liên quan theo quy đnh của UBND tnh;

9. Thực hin vic công b c văn bn quy phm pháp lut tn Công báo tnh, trực tiếp qun lý vic xut bn và phát hành công báo cấp tnh theo quy đnh của pháp lut;

10. Chủ trì son tho các đề án, dự tho văn bn theo phân công ca UBND tnh, Chủ tch UBND tnh; theo dõi đôn đốc c sở, ban, ngành, UBND các huyn, thành phố son tho, chun bc đ án được phân công phụ trách;

11. Trình UBND tnh quy hoch, kế hoạch dài hn, hàng năm, c cơng trình, dự án thuộc phm vi qun lý của Văn phòng UBND tnh;

12. Tổ chức thực hin công tác cải cách hành chính nhà c thuộc phm vi của Văn phòng UBND tnh;

13. Gii quyết khiếu ni, tố o, thực hin công tác văn phòng, chống tham nhũng, lãng phí trong phm vi qun lý ca Văn phòng UBND tnh theo quy đnh của pháp lut và phân công của Chủ tch UBND tnh;

14. Qun lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hin chế độ tin lương các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ lut, đào to và bồi ng v chuyên môn nghip vụ đối với n bộ, công chức, viên chức thuộc Văn phòng UBND tnh;

15. Qun lý tài chính, tài sn của Văn phòng UBND tnh theo quy đnh của pháp lut phân cấp ca tnh;

16. Thực hin các nhim vụ khác do UBND và Chủ tch UBND tnh giao.

Chương II

TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH LÀO CAI

Điu 3. Cơ cấu tchức

1. Lãnh đo Văn phòng, gồm:

Chánh Văn phòng không quá 03 PChánh Văn phòng;

Chánh Văn phòng UBND tnh người đứng đu, chu trách nhim trước UBND, Chủ tch UBND tnh trước pháp lut về toàn bộ hot động của Văn phòng; đồng thời chủ tài khon cơ quan Văn phòng y ban nhân dân cp tnh;

P Chánh Văn phòng UBND tnh được Chánh Văn phòng phân công theo dõi từng khối công vic chu trách nhim trước Chánh Văn phòng, trước pháp lut về c lĩnh vực công vic được phân công phụ trách;

Vic bổ nhim, min nhim, điu động, luân chuyn, khen thưởng, kỷ lut Chánh Văn phòng, P Chánh Văn phòng UBND tnh do Chủ tch UBND tnh quyết đnh theo quy đnh ca pháp lut và phân cp của tnh.

2. Khối chuyên viên nghiên cứu, gồm:

a) Phòng chuyên viên Ni chính;

b) Phòng chuyên viên Kinh tế tổng hợp;

c) Phòng chuyên viên Công thương;

d) Phòng chuyên viên Nông, Lâm và Tài nguyên môi trường;

e) Phòng chuyên viên Qun lý đu tư và xây dng cơ bn;

f) Phòng chuyên viên Văn xã;

Các chuyên viên nghiên cứu thuộc Văn phòng UBND tnh được làm vic trực tiếp với Chánh Văn phòng, PChánh Văn phòng UBND và Chủ tch, c PChủ tch UBND tnh khi có yêu cu.

3. Khối hành chính, gồm:

a) Phòng Tổ chức - Hành chính - Qun tr;

b) Phòng Tin học và Công báo (bao gồm c công tác lưu trca Văn phòng hin hành).

4. Các đơn vị sự nghip, gồm:

- Nhà khách số I (phường Kim Tân, thành phố Lào Cai);

- Nhà khách số II (thị trn Sa Pa, huyn Sa Pa, tnh Lào Cai);

- Nhà khách số III (33C Cát Linh, TP Nội);

Vic bổ nhim, min nhim, khen thưởng, k lut lãnh đo c phòng chuyên môn c đơn vị sự nghip trc thuộc Văn phòng UBND tnh, thực hin theo đúng phân cấp v công tác tổ chức, n bộ ca tnh và các quy đnh hin hành của Nhà nước;

Căn c vào vị trí, chức năng, nhim vụ, tổ chức bộ máy ca Văn phòng UBND tnh; Chánh Văn phòng có trách nhim xây dựng quy chế làm việc, quy đnh c thể chức năng, nhim vụ, quyn hn của c phòng chuyên môn vàc đơn vị sự nghip trc thuộc.

Điu 4. Biên chế

Biên chế ca Văn phòng y ban nhân dân tnh được y ban nhân dân tnh giao chỉ tiêu c thể

hàng năm theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tnh và Giám đốc S Nội vụ;

Vic bố trí, sử dụng n bộ, công chức, viên chức của Văn phòng phi theo đúng tiêu chun chức danh Nhà c quy đnh phi đm bo tinh gọn, hợp lý, phát huy được năng lực, sở trường của cán bộ, công chc.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điu 5. Chánh Văn phòng UBND tnh có trách nhim tổ chức thực hin Quy đnh này. Trong quá trình thực hin nếu có vn đề gì vướng mắc, phát sinh cần phi điu chnh, Chánh Văn phòng UBND tnh phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tnh xem xét, quyết đnh./.