Quyết định số 1994/QĐ-UBND ngày 18/07/2008 Sửa đổi Quyết định 03/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1994/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 18-07-2008
- Ngày có hiệu lực: 18-07-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-06-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 318 ngày (0 năm 10 tháng 18 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-06-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1994/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2008/QĐ-UBND NGÀY 04/01/2008 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, tại Tờ trình số 70/TTr-SXD ngày 16/7/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2008/QĐ-UBND ngày 04/01/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định một số nội dung về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Cụ thể như sau:
"Điều 17. Tạm ứng vốn để thực hiện hợp đồng xây dựng
Bên nhận thầu được tạm ứng vốn đầu tư xây dựng như sau:
1. Tạm ứng vốn để thực hiện hợp đồng theo quy định của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và các quy định hiện hành khác có liên quan.
2. Các dự án, kể cả các dự án phát sinh trong kỳ kế hoạch phải được ghi vốn và bổ sung kế hoạch vốn kịp thời để đáp ứng khả năng tạm ứng vốn thực hiện hợp đồng xây dựng.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |