cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 18/07/2008 Quy định diện tích đất tối thiểu đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 46/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Ngày ban hành: 18-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 02-08-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-04-2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 254 ngày ( 8 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-04-2009
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-04-2009, Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 18/07/2008 Quy định diện tích đất tối thiểu đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 21/2009/QĐ-UBND ngày 03/04/2009 Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 46/2008/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 18 tháng 7 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Điều 17 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 242/TTr-STNMT ngày 14 tháng 7 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng Quy định diện tích đất tối thiểu đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Đính kèm).

Điều 2. Phạm vi áp dụng:

a) Người sử dụng đất xin tách thửa mà diện tích các thửa đất được hình thành sau khi tách thửa nếu có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu theo quy định này thì được phép tách thửa.

b) Người sử dụng đất xin tách thửa đất mà diện tích thửa đất được hình thành sau khi tách thửa, trong đó có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu theo quy định này, đồng thời với việc xin được hợp thửa đất đó với thửa đất khác liền kề để tạo thửa đất mới có diện tích bằng hoặc lớn hơn diện tích tối thiểu theo quy định này thì được phép tách thửa đồng thời với việc hợp thửa.

c) Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Không áp dụng trong trường hợp thửa đất đang sử dụng được hình thành từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 4. Không thực hiện công chứng, chứng thực và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp tách thửa đất sau ngày Quyết định này có hiệu lực thành hai hoặc nhiều thửa đất, trong đó có một hoặc nhiều thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích đất tối thiểu theo quy định này.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BA NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chiến Thắng

 

QUY ĐỊNH

DIỆN TÍCH ĐẤT TỐI THIỂU ĐỐI VỚI TỪNG THỬA ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

I. Đất nông nghiệp

Diện tích tối thiểu được tách thửa

1. Đất trồng lúa

- Vùng chuyên canh tập trung: 1.000 m2

- Khu vực khác: 500 m2

2. Đất trồng CHN khác

- Vùng chuyên canh tập trung: 2.000 m2

- Khu vực khác: 300 m2

3. Đất trồng cây lâu năm

- Vùng chuyên canh tập trung: 1.000 m2

- Khu vực khác: 200 m2

4. Đất nuôi trồng thủy sản

- Nước ngọt: 100 m2

- Nước mặn, lợ: 5.000 m2

5. Đất làm muối

- Vùng chuyên canh tập trung: 5.000 m2

- Khu vực khác: 500 m2

6. Đất rừng

- Khu vực đô thị: 1.000 m2

- Khu vực nông thôn: 5.000 m2

II. Đất phi nông nghiệp

 

1. Đất ở tại nông thôn

60 m2 (chiều dài các cạnh nhỏ nhất ≥ 7 m2

2. Đất ở tại đô thị

35 m2 (trong đó có chiều rộng giáp mặt đường ≥ 3,5 m và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng ≥ 10 m)

3. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

Căn cứ theo quy hoạch đã được phê duyệt

3.1. Đất khu công nghiệp

Căn cứ theo quy hoạch đã được phê duyệt

3.2. Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

Căn cứ theo quy hoạch đã được phê duyệt

3.3. Đất cho hoạt động khoáng sản

Căn cứ theo quy hoạch đã được phê duyệt

3.4. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ

Căn cứ theo quy hoạch đã được phê duyệt