cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 14/07/2008 Ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 15/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Ngày ban hành: 14-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 24-07-2008
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 16-02-2009
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-10-2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1184 ngày (3 năm 2 tháng 29 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-10-2011
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-10-2011, Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 14/07/2008 Ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 11/10/2011 Quy định về giá và tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số 15/2008/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 14 tháng 7 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CƯỚC VÀ TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP; Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 20/1998/NĐ-CP
Căn cứ Thông tư số 05/2004/TT-BTC ngày 30/01/2004 của Bộ Tài chính V/v Hướng dẫn quản lý giá hàng hoá, dịch vụ do Nhà nước đặt hàng thanh toán bằng nguồn Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn làm căn cứ thanh toán của Ngân sách trong việc thực hiện trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá thuộc diện chính sách miền núi và các dịch vụ công ích khác theo đơn đặt hàng của Nhà nước hoặc làm căn cứ (giá trần) để đấu thầu khi thực hiện cơ chế đấu thầu cung ứng các dịch vụ công ích.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Đối với vận chuyển hàng hoá thuộc chính sách miền núi, dịch vụ vận chuyển do nhà nước đặt hàng chưa thanh toán được áp dụng từ ngày 01/3/2008.

Các quy định trước đây về cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM.UỶ BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Thời Giang

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CƯỚC VÀ TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 15 /2008/QĐ-UBND Ngày 14 tháng 7 năm 2008 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Lạng Sơn).

Phần 1

CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ

I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ:

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát , sỏi, đá xay, gạch các loại.

Đơn vị: Đồng/Tấn.Km

Loại đường

 

 

Cự ly ( Km )

Đường
loại 1

Đường
loại 2

Đường
loại 3

Đường
loại 4

Đường
loại 5

Đường
loại 6

A

1

2

3

4

5

6

1

8.736

10.396

15.282

22.159

32.129

46.587

2

4.836

5.755

8.460

12.267

17.787

25.791

3

3.479

4.141

6.085

8.823

12.795

18.553

4

2.847

3.388

4.979

7.222

10.470

15.182

5

2.496

2.971

4.367

6.331

9.181

13.312

6

2.256

2.685

3.946

5.723

8.297

12.031

7

2.080

2.474

3.637

5.274

7.649

11.091

8

1.942

2.311

3.398

4.927

7.144

10.359

9

1.830

2.178

3.201

4.641

6.730

9.759

10

1.738

2.068

3.041

4.408

6.391

9.267

11

1.659

1.973

2.902

4.206

6.100

8.845

12

1.585

1.886

2.772

4.020

5.829

8.452

13

1.511

1.797

2.642

3.830

5.554

8.053

14

1.442

1.716

2.521

3.657

5.301

7.686

15

1.378

1.639

2.410

3.494

5.067

7.347

16

1.320

1.570

2.309

3.348

4.854

7.038

17

1.279

1.522

2.237

3.245

4.705

6.822

18

1.247

1.483

2.181

3.162

4.585

6.648

19

1.210

1.440

2.116

3.071

4.453

6.457

20

1.170

1.394

2.046

2.967

4.303

6.239

21

1.123

1.336

1.964

2.848

4.131

5.990

22

1.079

1.284

1.889

2.738

3.970

5.757

23

1.040

1.239

1.820

2.639

3.827

5.549

24

1.006

1.199

1.760

2.552

3.700

5.365

25

974

1.160

1.703

2.470

3.580

5.191

26

943

1.122

1.648

2.389

3.465

5.024

27

911

1.084

1.594

2.310

3.351

4.859

28

880

1.047

1.539

2.232

3.236

4.692

29

850

1.013

1.487

2.155

3.127

4.534

30

824

980

1.442

2.089

3.029

4.392

31-35

798

950

1.398

2.027

2.938

4.260

36-40

777

926

1.359

1.971

2.857

4.143

41-45

759

905

1.329

1.927

2.794

4.051

46-50

744

887

1.301

1.888

2.737

3.969

51-55

731

868

1.278

1.851

2.685

3.893

56-60

718

853

1.256

1.820

2.639

3.827

61-70

707

841

1.235

1.793

2.599

3.769

71-80

697

829

1.219

1.769

2.565

3.719

81-90

689

820

1.206

1.749

2.536

3.677

91-100

684

813

1.195

1.733

2.513

3.644

Từ 101 Km trở lên

679

809

1.187

1.721

2.496

3.619

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cuớc hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại: thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước)

3. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật). Xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp cước vận chuyển.

6. Đơn giá cước vận chuyển bằng ô tô qui định trên đã bao gồm Thuế giá trị gia tăng.

II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TĂNG (CỘNG THÊM), GIẢM CƯỚC SO VỚI MỨC CƯỚC CƠ BẢN DO ĐỊA PHƯƠNG QUI ĐỊNH:

1. Cước vận chuyển hàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

2. Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công nông và các loại xe tương tượng) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.

3. Cước vận chuyển hàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.

4. Cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:

4.1. Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe reo) đuợc cộng thêm 15% mức cước cơ bản.

4.2. Hàng hoá vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20 % mức cước cơ bản.

4.3. Ngoài giá cước qui định tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:

a/ Thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả: Được cộng thêm 4.000 đ/Tấn hàng;

b/ Thiết bị tự nâng hạ: Được cộng thêm 4.700 đ/Tấn hàng.

5. Đối với hàng hoá chứa trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.

6. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:

a/ Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được dưới 50 % trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.

b/ Nếu hàng hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng lký phương tiện.

c/ Nếu hàng hoá vận chuyển xếp đuợc trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.

7. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.

8. Vận chuyển hàng siêu cường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủ: áp dụng Biểu cước vận chuyển do Bộ Giao thông Vận tải quy định.

Phần 2

TÍNH CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ

I. PHẠM VI ÁP DỤNG:

Những qui định về cước vận tải hành hoá bằng ô tô được áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định cước vận chuyển thanh toán từ nguồn Ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hoá thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.

2. Xác định đơn giá trợ giá, trợ cước của từng mặt hàng đối với từng địa phương cụ thể để làm căn cứ dự toán kinh phí trợ giá, trợ cước hàng năm cho các tỉnh thực hiện chính sách miền núi theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 20/1998/NĐ-CP.

3. Là căn cứ để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hoá ngoài các trường hợp nêu trên.

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG:

1. Trọng lượng hàng hoá tính cước: Là lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn, lót, chằng buộc). Đơn vị tính cước là Tấn (T).

2. Một số quy định về hàng hoá vận chuyển bằng ô tô như sau:

a/ Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hoá cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc số lượng hàng hoá đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.

b/ Quy định về hàng quá khổ quá nặng:

- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:

+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.

+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên quá chiều rộng quy định của thùng xe.

+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.

- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.

- Đối với mỗi kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng; chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.

3. Khoảng cách tính cước:

- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.

- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.

Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hoá thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển. Nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.

- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômet (viết tắt là Km).

- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 Km.

- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5 Km không tính từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.

4. Loại đường tính cước:

a. Loại đường tính cước được chia làm 6 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông vận tải: Đường do địa phương quản lý thì căn cứ vào Quyết định của UBND tỉnh V/v công bố xếp loại đường bộ địa phương năm 2008 để xác định cước vận tải trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

b. Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ GTVT để thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.

c. Vận chuyển hàng hoá trên đường nội Thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng xuát phương tiện thấp, chi phí vận chuyển cao, đựoc tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.

III. CÁC QUY ĐỊNH VỀ CƯỚC CƠ BẢN TẠI MỤC I BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG Ô TÔ:

1. Đơn giá cước cơ bản tại mục I Biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trong Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 5 loại đường ở 41 cự ly.

Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với giá cước cơ bản của hàng bậc 1.

Đơn vị tính cước là Đồng/Tấn Kilômet (đ/TKm).

2. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:

a. Vận chuyển hàng hoá trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.

Ví dụ 1: Vận chuyển 10 Tấn hàng bậc 1, cự ly 30 Km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:

Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30 Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 634đ/T.Km. Cước được thu là:

824đ/T.Km x 30 Km x 10 T = 247.200 đ

Ví dụ 2: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 145 Km; trong đó gồm 70 Km đường loại 1; 30 Km đường loại 2; 40 Km đường loại 3 và 5 Km đường loại 5. Tính cước cơ bản như sau:

+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cho 70 Km đường loại1:

679 đ/Tkm x 70 Km x 10 T = 475.300 đ

+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 2, hàng bậc 1 để tính cước cho 30 Km đường loại 2:

809 đ/T.Km x 30 Km x 10 T = 242.700 đ

+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 3, hàng bậc 1 để tính cước cho 40 Km đường loại 3:

1.187 đ/T.Km x 40 Km x 10 T = 474.800 đ

+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100 Km của đường loại 5 hàng bậc 1 đê tính cước cho 5 Km đường loại 5:

2.496 đ/TKm x 5 Km x 10 T = 124.800 đ

Cước toàn chặng là:

475.300 đ + 242.700 đ + 474.800 đ + 124.800 đ =1.317.600 đ

IV. CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC NGOÀI CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ QUY ĐỊNH TẠI PHẦN I:

1 . Chi phí huy động phương tiện:

Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 Km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe ( của đơn vị vận tải, đội xe ) đi xa trên 3 Km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện ( trừ trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).

Tiền huy đông phương tiện được tính theo công thức sau:

Tiền huy động phương tiện = {( Tổng số Km xe chạy - 3 Km xe chạy đầu x 2) - ( số Km xe chạy có hàng x 2)} x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100 Km x Trọng tải đăng lý phương tiện.

2. Chi phí phương tiện chờ đợi:

- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợt ( kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).

- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là 24.000 đ/tấn/xe/giờ và 9.400 đ/tấn/moóc/giờ.

- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút không tính; Từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút; Trên 30 phút tính là 1 giờ.

3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hoá:

Những hàng hoá (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ... ) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc, khấu hao vật liệu dụng cụ.

Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.

Chủ phương tiện vận tải chụi trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hoá.

4. Phí đường cầu phà:

Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.

5. Chi phí vệ sinh phương tiện:

Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hoá phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.

Trường hợp vận chuyển hàng hoá là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn... thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện theo giá thoả thuận giữa hai bên.

6. Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô:

Ví dụ 1: Vận chuyển 12 tấn muối iốt trên quãng đường miền núi có cự ly 30 km đường loại 5, sử dụng phương tiện có trọng tải nhỏ (3 Tấn), cước vận chuyển tính như sau:

1. Mức cước cơ bản:

3.029đ/TKm x 1,4 (HB4) x 30 Km x 12 T = 1.526.616 đ

2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:

- Sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3T trở xuống (áp dụng khoản 2/II Phần I): 1.526.616 đ/T x 30% = 457.984 đ.

3. Tổng số tiền cước vận chuyển là:

1.526.616 đ + 457.984 đ = 1.984.600 đ

Ví dụ 2: Vận chuyển 25 tấn xăng bằng xe Stec (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42 km đường loại 2, cước vận chuyển tính như sau:

1. Mức cước cơ bản:

905 đ/T.Km x 1,3 (HB3) x 42 Km x 25 T = 1.235.325 đ

2. Các quy định được cộng thêm cước:

- Sử dụng Stéc (áp dụng điểm 4.2 khoản 4/II Phần I)

1.235.325 đ x 20% = 247.065 đ

- Sử dụng Stéc (áp dụng điểm a/4.3 khoản 4/II Phần I):

4.000đ x 25 tấn = 100.000 đ

3. Tổng số tiền cước vận chuyển là:

1.235.325 đ + 247.065 đ + 100.000 đ = 1.582.390đ

Ví dụ 3: Vận chuyển 22 tấn phân hoá học trên quãng đường có cự ly 85 km (trong đó 5 km đường loại 3; 30 km đường loại 4 và 50 km đường loại 5) xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ trở được 4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng, cước vận chuyển tính như sau:

1. Mức cước cơ bản:

(1.206 đ/T.Km x 5 + 1.749 đ/T.Km x 30 + 2.536 đ/T.Km x 50) x 1,3 ( HB3) = 240.890 đ/tấn

2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:

Sử dụng phương tiện 3 cầu chạy xăng (áp dụng khoản 1/II phần I):

Tiền cước 1 tấn do phương tiện chạy xăng:

240.896 đ/Tấn x 30% = 72.268 đ/Tấn

3. Tiền cước một tấn hàng là:

240.896 đ/Tấn + 72.268 đ/Tấn = 313.164 đ/Tấn.

4. Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện, áp dụng quy định tại điểm b khoản 6/II Phần 1 tiền cước 1 tấn là:

(313.164 đ/Tấn x 5T x 90%) : 4 T (thực chở) = 352.309 đ/tấn

5. Tổng tiền cước là:

352.309 đ/Tấn x 22 Tấn = 7.750.798 đ/Tấn.

Ví dụ 4: Xe ô tô 5 tấn được điều từ bãi đỗ xe (điểm A) đến điểm B cự ly dài 50 km, để vận chuyển hàng từ điểm B đi đến điểm C có cự ly dài 100 km, sau khi xong việc xe trở về điểm đỗ A, tiền huy động phí được tính như sau:

- Tổng số tiền xe chạy là từ A đến C là: 150 Km x 2 = 300 Km

- Số Km phải trừ theo quy định là: 3 Km x 2 = 6 Km.

- Số Km xe chạy có hàng là từ B đến C là: 100 Km x 2 = 200 Km.

- Đơn giá cước hàng bậc 1, đoạn đường 1, cự ly trên 100 Km là 679đ/Km.

Tiền huy động phí là:

(300 Km - 6 Km - 200 Km) x 679 đ/Tkm x 5T = 319.130đ./.