cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 3861/QĐ-BCT ngày 10/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương Thành lập ban chỉ đạo hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới với Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 3861/QĐ-BCT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Bộ Công thương
  • Ngày ban hành: 10-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 10-07-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-01-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1657 ngày (4 năm 6 tháng 17 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-01-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-01-2013, Quyết định số 3861/QĐ-BCT ngày 10/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Công thương Thành lập ban chỉ đạo hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới với Việt Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 484/QĐ-BCT ngày 22/01/2013 Về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thương mại biên giới và Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 3861/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI VỚI VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Căn cứ Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thương mại miền núi và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Ban chỉ đạo hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới với Việt Nam thuộc Bộ Công thương (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo), do đồng chí Nguyễn Cẩm Tú, Thứ trưởng Bộ Công thương làm Trưởng ban và các thành viên có danh sách kèm theo.

Điều 2. Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo.

1. Giúp Bộ trưởng Bộ Công thương phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới hướng dẫn, chỉ đạo việc quản lý và điều hành hoạt động thương mại biên giới theo quy định tại Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ, về việc quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới.

2. Xây dựng Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo trình Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt.

3. Trưởng Ban chỉ đạo ban hành, hướng dẫn các tỉnh biên giới thành lập Ban chỉ đạo hoạt động thương mại biên giới cấp tỉnh và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo cấp tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1684/2004/QĐ-BTM của Bộ trưởng Bộ Thương mại (trước đây), về việc thành lập Ban chỉ đạo và ban hành Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo hoạt động buôn bán hàng hóa qua biên giới giữa Việt Nam và các nước có chung biên giới.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Tổ chức cán bộ Thương mại miền núi, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Công Thương, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh biên giới;
- Như Điều 4,
- Lưu: VT, TMMN, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng

 

DANH SÁCH

BAN CHỈ ĐẠO HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VỚI CÁC NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI VỚI VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 3861/QĐ-BCT, ngày 10 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

1. Ông Nguyễn Văn Diễm, Vụ trưởng Vụ Thương mại miền núi, Bộ Công Thương, Phó Trưởng ban thường trực;

2. Ông Nguyễn Bảo, Vụ trưởng Vụ Thị trường Châu Á – Thái Bình Dương, Bộ Công Thương, Phó Trưởng ban;

Các thành viên đại diện cho các Bộ, ngành:

3. Phó Vụ trưởng Vụ Ủy ban biên giới, Bộ Ngoại giao;

4. Phó Cục trưởng Cục Trinh sát, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;

5. Phó Vụ trưởng Vụ Giám sát quản lý, Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính;

6. Phó Vụ trưởng Vụ Thương mại dịch vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

7. Phó Vụ trưởng Vụ Vận tải, Bộ Giao thông vận tải;

8. Phó Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;

9. Phó Cục trưởng Cục An toàn Vệ sinh thực phẩm, Bộ Y tế;

10. Trưởng phòng Cục Cảnh sát kinh tế, Bộ Công an;

11. Phó Vụ trưởng Vụ Quản lý ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước.

Các thành viên là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh sau:

12. Điện Biên;                                        25. Thừa Thiên Huế;

13. Lai Châu                                          26. Quảng Nam;

14. Lào Cai;                                           27. Kon Tum;

15. Hà Giang;                                        28. Gia Lai;

16. Cao Bằng;                                       29. Đăk Lăk;

17. Lạng Sơn;                                       30. Đăk Nông;

18. Quảng Ninh;                                     31. Bình Phước;

19. Sơn La;                                           32. Tây Ninh;

20. Thanh Hóa;                                      33. Long An;

21. Nghệ An;                                         34. Đồng Tháp;

22. Hà Tĩnh;                                           35. An Giang;

23. Quảng Bình;                                     36. Kiên Giang;

24. Quảng Trị;