cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 02/07/2008 Về miễn một số lệ phí trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 36/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 02-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 12-07-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-11-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2671 ngày (7 năm 3 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-11-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-11-2015, Quyết định số 36/2008/QĐ-UBND ngày 02/07/2008 Về miễn một số lệ phí trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 5149/QĐ-UBND ngày 04/11/2015 Xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2008/QĐ-UBND

Vinh, ngày 02 tháng 7 năm 2008.

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC MIỄN MỘT SỐ LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ và ý kiến của Bộ Tài chính tại Công văn số 2091/BTC-CST ngày 25/02/2008 về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 505/STC.VG ngày 17 tháng 3 năm 2008 về việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 24 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí;

Sau khi xin ý kiến của các thành viên UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Miễn thu một số loại lệ phí trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Lệ phí hộ tịch (ban hành theo Quyết định số 115/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh), lệ phí hộ khẩu và lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân (hiện đang áp dụng mức thu ban hành theo Thông tư số 77/2002/TT-BTC ngày 10/9/2002 của Bộ Tài chính). Cụ thể:

a) Về lệ phí hộ tịch:

- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai sinh, bao gồm đăng ký khai đúng hạn, đăng ký lại việc sinh, đăng ký khai sinh quá hạn.

- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký kết hôn, bao gồm đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.

- Miễn toàn bộ lệ phí đăng ký khai tử, bao gồm đăng ký khai tử đúng hạn, đăng ký khai tử quá hạn, đăng ký lại việc khai tử.

- Miễn lệ phí đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung, điều chỉnh hộ tịch.

b) Về lệ phí hộ khẩu:

Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ tạm trú.

Miễn thu lệ phí cấp mới hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Trước đây chưa được cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa được cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo Luật Cư trú.

- Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài phạm vi thành phố, thị xã, ra ngoài xã, thị trấn của huyện và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình.

- Tách sổ hộ khẩu.

c) Về lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân:

Miễn thu lệ phí khi cấp mới chứng minh nhân dân, và khi cấp đổi chứng minh nhân dân khi hết thời hạn sử dụng (quá 15 năm kể từ ngày cấp).

2. Lệ phí địa chính (ban hành tại Quyết định số 96/2007/QĐ-UBND ngày 22/8/2007 của UBND tỉnh):

Miễn lệ phí địa chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư nghiệp).

Điều 2. Ngoài các nội dung được miễn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1, các nội dung khác vẫn thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên & Môi trường, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Đức Phớc