cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 01/07/2008 Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 28/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 01-07-2008
  • Ngày có hiệu lực: 11-07-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-04-2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1368 ngày (3 năm 9 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-04-2012
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-04-2012, Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 01/07/2008 Quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 10/2012/QĐ-UBND ngày 30/03/2012 Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 28/2008/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 01 tháng 07 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/05/2008 của Chính phủ về bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Văn bản số 120/TT-HĐND ngày 30/6/2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, tại Tờ trình số 87/TTr-STC ngày 23/6/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Cụ thể như sau:

1. Tên phí: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

2. Đối tượng nộp: Các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản là đá Fenspat, sỏi, cát, đất, than, nước khoáng thiên nhiên, sa khoáng titan (ilmenit), quặng apatít và các loại khoáng sản kim loại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

3. Mức thu:

Stt

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

1.1

Đá:

 

 

a)

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa…)

m3

50.000

b)

Quặng đá quý (kim cương, rubi, saphia, emôrôt, alexandrit, opan quý màu đen, a dit, rôđôlit, pyrốp, berin, spinen, tôpaz, thạch anh tinh thể, crizôlit, pan quý, birusa, nêfrit…)

Tấn

50.000

c)

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

m3

1.000

d)

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

m3

2.000

1.2

Fenspat

m3

20.000

1.3

Sỏi, cuội, sạn

m3

4.000

1.4

Cát:

 

 

a)

Cát vàng (cát xây tô)

m3

3.000

b)

Cát thủy tinh

m3

5.000

c)

Các loại cát khác

m3

2.000

1.5

Đất:

 

 

a)

Đất sét, làm gạch, ngói

m3

1.500

b)

Đất làm thạch cao

m3

2.000

c)

Đất làm cao lanh

m3

5.000

d)

Các loại đất khác

m3

1.000

1.6

Than:

 

 

a)

Than đá

Tấn

6.000

b)

Than bùn

Tấn

2.000

c)

Các loại than khác

Tấn

4.000

1.7

Nước khoáng thiên nhiên

m3

2.000

1.8

Sa khoáng titan (ilmenit)

Tấn

50.000

1.9

Quặng apatít:

- Quặng nguyên khai (quặng loại 1, loại 2 và loại 3)

- Quặng tuyển

 

Tấn

Tấn

 

3.000

9.000

1.10

Quặng khoáng sản kim loại:

 

 

a)

Quặng mangan

Tấn

30.000

b)

Quặng sắt

Tấn

40.000

c)

Quặng chì

Tấn

180.000

d)

Quặng kẽm

Tấn

180.000

e)

Quặng đồng

- Tinh quặng đồng

Tấn

Tấn

35.000

875.000

g)

Quặng bô xít

Tấn

30.000

h)

Quặng thiếc

Tấn

180.000

i)

Quặng cromit

Tấn

40.000

k)

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

10.000

Điều 2. Việc quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Các nội dung về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, không được quy định tại Quyết định này thì được thực hiện theo Nghị định số 63/2008/NĐ-CP ngày 13/5/2008 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Giao cho Cục Thuế phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Công thương, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quyết định sau:

- Quyết định số 726/QĐ-UBND ngày 21/11/2005 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng khoản thu khai thác quặng sắt trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Quyết định số 892/QĐ-UBND ngày 16/4/2008 của UBND tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 726/QĐ-UBND ngày 21/11/2005 của UBND tỉnh Lào Cai nêu trên;

- Quyết định 1303/QĐ-UBND ngày 05/06/2007 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành tạm thời khoản thu đóng góp khai thác quặng đồng đối với công ty Mô tuyển đồng Sin Quyền thuộc Tổng công ty Khoáng sản - TKV.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh;
- TT. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, các chuyên viên.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn