Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 27/06/2008 Công bố bảng giá nhân công, hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho các công trình duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 41/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 27-06-2008
- Ngày có hiệu lực: 01-01-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 366 ngày (1 năm 0 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2009
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2008/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 27 tháng 06 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, CHI PHÍ MÁY THI CÔNG CHO CÁC CÔNG TRÌNH DUY TU ĐƯỜNG, HÈ PHỐ, TỔ CHỨC GIAO THÔNG VÀ HOÀN TRẢ KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG SAU KHI CẢI TẠO CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG VỐN NHÀ NƯỚC DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/1/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 167/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam cho thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng bằng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố Đơn giá duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng – Tài chính – Giao thông Công chính – Công nghiệp – Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Tài nguyên Môi trường và Nhà đất tại Tờ trình số 745/TTr-LS ngày 9/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Bảng giá nhân công, hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công cho các công trình duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội (có phụ lục kèm theo).
Các tổ chức, cá nhân có liên quan khi tham khảo để lập và quản lý chi phí duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật theo quy định ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng bằng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2008.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành trực thuộc Thành phố; Chủ tịch UBND các Quận, Huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG, HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG ĐỐI VỚI KHỐI LƯỢNG DUY TU ĐƯỜNG, HÈ PHỐ, TỔ CHỨC GIAO THÔNG VÀ HOÀN TRẢ KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG SAU KHI CẢI TẠO CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2008
(Kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của UBND Thành phố Hà Nội)
Bảng giá nhân công này là một trong các số liệu dùng để xây dựng đơn giá khi lập dự toán công tác duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
I. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG:
1. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 03/2008/NĐ-CP ngày 07/1/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
- Nghị định số 167/2007/NĐ-CP ngày 16/11/2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam cho thuê mướn lao động;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
- Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng bằng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố Đơn giá duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý;
2. Nguyên tắc xác định bảng giá nhân công:
Giá nhân công được tính trên cơ sở tiền lương tối thiểu vùng và các khoản lương phụ, phụ cấp lương do nhà nước quy định, cụ thể như sau:
- Lương tối thiểu vùng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn các quận là: 620.000 đồng/1 tháng.
- Lương tối thiểu vùng đối với các công trình xây dựng trên địa bàn các huyện là: 580.000 đồng/1 tháng.
- Phụ cấp lưu động ở mức 20% tiền lương tối thiểu.
- Một số khoản lương phụ (Nghỉ lễ, tết, phép…) bằng 12% lương cơ bản.
- Một số chi phí khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng 4% so với tiền lương cơ bản.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG:
1. Phụ lục 1 (Bảng giá nhân công): Sử dụng khi xác định đơn giá duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật để lập dự toán trên cơ sở định mức dự toán do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố.
2. Phụ lục 2 (Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công): Sử dụng khi lập dự toán duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở Tập đơn giá Duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố.
3. Đối với các công trình duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật có khối lượng nằm trên cả địa bàn Quận và Huyện của Thành phố Hà Nội thì Chủ đầu tư, nhà thầu, tổ chức tư vấn tiến hành xác định khối lượng trên từng địa bàn Quận, Huyện để lập dự toán.
4. Trong quá trình sử dụng nếu gặp vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở Giao thông công chính Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình UBND Thành phố xem xét giải quyết./.
Phụ lục 1
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG
Bảng A1 – Ngành 8 – Xây dựng cơ bản – nhóm II
Cấp bậc thợ | Giá nhân công (Đồng/ngày công) | |
Công trình xây dựng trên địa bàn Quận (Lương tối thiểu vùng 620.000 đồng/tháng) | Công trình xây dựng trên địa bàn Huyện (Lương tối thiểu vùng 580.000 đồng/tháng) | |
I II III IV V VI VII | 50.964 58.986 68.667 79.732 93.010 108.223 126.480 | 47.676 55.180 64.237 74.588 87.009 101.241 118.320 |
Ghi chú: Các nội dung công việc thực hiện của nhóm II – Ngành 8 – Xây dựng cơ bản được quy định tại Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004, cụ thể như sau:
Nhóm II
- Vận hành các loại máy xây dựng:
+ Khảo sát, đo đạc xây dựng;
+ Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống;
+ Bảo dưỡng máy thi công;
- Xây dựng đường giao thông:
+ Lắp đặt turbine có công suất: 25 Mw;
- Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung thuộc ngành đường sắt;
- Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa;
- Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm đường sắt, đường bộ;
- Keo phà, lắp cầu phao thủ công.
HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 27/6/2008 của UBND Thành phố Hà Nội)
1. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (Bảng 1)
STT | Nội dung | Hệ số điều chỉnh (KĐCNC) |
1 | Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công đối với các công trình duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn các Quận so chi phí nhân công tại Tập đơn giá Duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật do UBND Thành phố Hà Nội công bố. | 1,38 |
2 | Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công đối với các công trình duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn các Huyện so với chi phí nhân công tại Tập đơn giá Duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật do UBND Thành phố Hà Nội công bố. | 1,29 |
2. Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (Bảng 2)
STT | Nội dung | Hệ số điều chỉnh (KĐCMTC) |
1 | Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công đối với các công trình duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn các Quận so với chi phí máy thi công tại Tập đơn giá Duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật do UBND Thành phố Hà Nội công bố. | 1,135 |
2 | Hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công đối với các công trình duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn các Huyện so với chi phí máy thi công tại Tập đơn giá Duy tu đường, hè phố, tổ chức giao thông và hoàn trả kết cấu mặt đường sau khi cải tạo công trình hạ tầng kỹ thuật do UBND Thành phố Hà Nội công bố. | 1,103 |