Quyết định số 37/2008/QĐ-UBND ngày 24/06/2008 Điều chỉnh dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu theo Nghị định 166/2007/NĐ-CP Nghị định 167/2007/NĐ-CP và Thông tư 06/2008/TT-BXD
- Số hiệu văn bản: 37/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 24-06-2008
- Ngày có hiệu lực: 04-07-2008
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-12-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4168 ngày (11 năm 5 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-12-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2008/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 24 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 166/2007/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 167/2007/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 11 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ 06/2008/TT-BXD NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 2008 CỦA BỘ XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Nghị định số 167/2007/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ti, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ti nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 29/2007/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 12 năm 2007 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung, mức lương tối thiểu vùng đối với công ti nhà nước và công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lí chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình;
Theo Tờ trình số 136/TTr-SXD ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh hệ số nhân công và bù giá nhiên liệu trong dự toán dịch vụ công ích đô thị đối với các bộ đơn giá ban hành theo Quyết định số 12193/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2003 (về việc ban hành đơn giá chuyên ngành vệ sinh môi trường đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu - tập 1: công tác thu gom, vận chuyển và xử lí rác; tập 2: công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị); Quyết định số 1070/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2006 (về việc ban hành đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị khu vực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu) và Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 (về việc ban hành đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng) của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu như sau:
A) Chi phí trực tiếp:
1. Chi phí vật liệu: theo quy định tại Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ Xây dựng.
2. Chi phí nhân công:
Các khối lượng thực hiện dịch vụ công ích đô thị từ 01 tháng 01 năm 2008 trở đi áp dụng các bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (nêu trên) được điều chỉnh hệ số nhân công theo bảng sau:
Bảng số 1: hệ số điều chỉnh chi phí nhân công
Stt | Loại đơn giá dịch vụ công ích đô thị | Thành phố Vũng Tàu KđcNC | Thị xã Bà Rịa và các huyện KđcNC | Huyện Côn Đảo KđcNC |
1 | Đơn giá công tác thu gom, vận chuyển và xử lí rác | 2,80 | 2,60 | 2,60 |
2 | Đơn giá công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị | 2,788 | 2,596 | 2,596 |
3 | Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị | 1,657 | 1,542 | 2,40 |
4 | Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng | 1,289 | 1,20 | 1,944 |
(Đối với đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lí rác và đơn giá sản xuất, duy trì cây xanh đô thị hệ số nhân công ở bảng trên (KđcNC) đã tính đến hệ số do thay đổi hệ thống thang bảng lương theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ).
Đối với huyện Côn Đảo: không đưa phụ cấp đặc biệt vào trong các bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị mà phụ cấp này được áp dụng theo Thông tư 09/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được tính như sau:
- Đơn giá ban hành theo Quyết định số 12193/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khi lập dự toán không tính thêm phụ cấp đặc biệt;
- Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành theo Quyết định số 1070/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2006 và đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng ban hành theo Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng hệ số nhân công theo bảng trên không được nhân thêm hệ số KđcNC ghi trong đơn giá (vì đã được tính đủ).
3. Chí phí sử dụng máy, thiết bị: tạm thời điều chỉnh giá xăng dầu cho các loại máy thực hiện các khối lượng dịch vụ công ích đô thị như sau:
Chi phí chênh lệch nhiên liệu = ∑ (khối lượng dịch vụ công ích đô thị x định mức ca máy cho từng loại công việc) x định mức xăng, dầu/1 ca máy x chênh lệch giá xăng, dầu theo từng giai đoạn.
Giá xăng, dầu (giá gốc) tại thời điểm lập các bộ đơn giá theo bảng dưới đây:
Đvt: đồng/lít (đã có VAT)
Stt | Loại đơn giá | Giá xăng A92 | Giá xăng A83 | Dầu DO |
1 | Đơn giá thu gom, vận chuyển và xử lí rác và duy trì cây xanh đô thị | 5.600 | 5.400 | 4.400 |
2 | Đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị | 9.500 |
| 7.500 |
3 | Đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng | 10.500 |
| 8.600 |
Đối với huyện Côn Đảo: hệ số máy thi công của đơn giá duy trì hệ thống thoát nước đô thị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành theo Quyết định số 1070/2006/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2006 áp dụng hệ số Kmtc = 1,07 thay cho hệ số Kmtc = 1,12 ghi trong đơn giá; đơn giá duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng ban hành theo Quyết định số 24/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2007 áp dụng hệ số KM = 1,18.
B) Chi phí quản lí chung:
Chi phí quản lí chung trong dự toán dịch vụ công ích đô thị được xác định bằng tỉ lệ % so với chi phí nhân công trực tiếp và được quy định theo bảng dưới đây:
Stt | Loại dịch vụ công ích | Đô thị loại 2 | Đô thị loại 3-5 |
1 | Thu gom, vận chuyển và xử lí rác đô thị | 54 | 56 |
2 | Duy trì cây xanh đô thị | 58 | 59 |
3 | Duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng | 65 | 67 |
4 | Duy trì hệ thống thoát nước đô thị | 64 | 66 |
- Đối với khối lượng công tác dịch vụ công ích đô thị có chi phí sử dụng máy lớn hơn 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lí chung được tính bằng 4% chi phí sử dụng xe máy và thiết bị.
- Các bộ đơn giá ban hành theo Quyết định 12193/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng tỉ lệ chi phí quản lí chung theo bảng trên được tính thêm chi phí ăn giữa ca và phụ cấp làm đêm (nếu có) cho đến khi ban hành đơn giá mới.
C) Lợi nhuận định mức:
Được tính bằng 4% trên chi phí trực tiếp và chi phí quản lí chung.
Điều 2. Quy định thực hiện
- Mọi tổ chức, cá nhân quản lí, sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện các dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đều phải thực hiện theo Quyết định này.
- Các khối lượng công việc dịch vụ công ích đô thị thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 thì được áp dụng Quyết định này, nếu đã thực hiện quyết toán kinh phí rồi thì không được tính lại.
- Hợp đồng đã được kí kết đang thực hiện dở dang vẫn thực hiện theo nội dung điều khoản ghi trong hợp đồng đã kí (chỉ điều chỉnh đối với những hợp đồng theo giá điều chỉnh).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày kí.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Công thương, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch - Đầu tư, Lao động – Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |