cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 23/06/2008 Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 23-06-2008
  • Ngày có hiệu lực: 01-06-2008
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-04-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1779 ngày (4 năm 10 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-04-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-04-2013, Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 23/06/2008 Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 05/04/2013 Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2008/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 23 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định về pháp luật phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 80/2007/NQ¦-HĐND ngày 25/4/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 13 về việc sửa đổi và ban hành quy định quản lý một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Căn cứ công văn số 111/TTHĐ-VP ngày 11/9/2007 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 352/TTr-STC ngày 11/7/2007 và Tờ trình số 279/TTr-STC-DN ngày 16/5/2008, ý kiến của Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 58/TTr-TNMT ngày 07/4/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, như sau:

1 - Đối tượng thu phí vệ sinh:

- Hộ gia đình ở những nơi có thu gom rác thải.

- Cơ quan Nhà nước.

- Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.

- Trụ sở điều hành, Chi nhánh, Văn phòng của các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân, ...

- Bệnh viện, Trung tâm y tế, cơ sở y tế, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác....

- Các đối tượng khác có rác thải không thuộc đối tượng quy định nêu trên.

2. Mức thu:

2.1. Thành phố Tam Kỳ và Hội An:

STT

Đối tượng thu

ĐVT

Mức thu

A

B

1

2

I

Cá nhân, hộ gia đình

 

 

1

- Không sản xuất kinh doanh

đồng/tháng

10.000 – 15.000

(Chi tiết theo -Phụ lục số 1a, 1b )

2

- Có sản xuất kinh doanh

đồng/tháng

 

 

+Hộ nộp Môn bài bậc 1, bậc 2 (trừ hộ kinh doanh ăn uống)

đồng/tháng

50.000

 

+Hộ nộp Môn bài bậc 3, bậc 4

 

40.000

 

+Hộ kinh doanh còn lại

đồng/tháng

25.000

 

+Hộ kinh doanh ăn uống, nộp

Môn bài bậc 1, bậc 2

đồng/tháng

đồng/m3

100.000

 

II

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế, xã hội

 

 

1

Cơ quan hành chính, sự nghiệp; trường học phổ thông các cấp; trường mẫu giáo, nhà trẻ; trụ sở, văn phòng các doanh nghiệp, trụ sở hợp tác xã không sử dụng để sản xuất kinh doanh... .

đồng/tháng

 

hoặc đồng/m3

100.000

 

hoặc 100.000

2

Cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống; Trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề; Công an tỉnh, Tỉnh đội, Bộ đội Biên phòng tỉnh... .

đồng/tháng

 

hoặc đồng/m3

200.000

 

hoặc 100.000

3

Các bệnh viện, chợ, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất, nhà ga, bến xe, bến tàu, bến neo đậu tàu thuyền, bãi tắm... .

đồng/tháng

 

hoặc đồng/m3

200.000

 

hoặc 120.000

4

Công trình xây dựng

đồng/m3

120.000

hoặc 0,05% giá trị xây lắp công trình

2.2. Các hộ gia đình có sản xuất kinh doanh ở các huyện: Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Núi Thành, Phú Ninh. Mức thu bằng 80% mức thu quy định tại khoản 2.1.

2.3. Các hộ gia đình có sản xuất kinh doanh ở các huyện: Hiệp Đức, Tiên Phước. Mức thu bằng 60% mức thu quy định tại khoản 2.1.

2.4. Các hộ gia đình có sản xuất kinh doanh ở các huyện: Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn. Mức thu bằng 50% mức thu quy định tại khoản 2.1.

2.5. Đối với các hộ gia đình, cá nhân không sản xuất kinh doanh ở các khu vực của các huyện, cụ thể như sau:

a. Khu vực ven trục lộ thuộc thị trấn, thị tứ của các huyện:

+ Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh, Núi Thành: 12.000 đồng/hộ/tháng.

+ Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn: 10.000 đồng/hộ/tháng.

+ Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn: 8.000đồng/hộ/tháng.

b. Khu vực khác còn lại của các huyện:

+ Điện Bàn, Đại Lộc, Duy Xuyên, Quế Sơn, Thăng Bình, Phú Ninh, Núi Thành: 10.000 đồng/hộ/tháng.

+ Hiệp Đức, Tiên Phước, Nông Sơn: 8.000 đồng/hộ/tháng.

+ Nam Giang, Bắc Trà My, Nam Trà My, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn: 6.000 đồng/hộ/tháng.

* Ghi chú: Trường hợp, khối lượng rác thải sinh hoạt của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phát sinh hàng tháng nhỏ hơn 01 m3 thì thu theo mức quy định hằng tháng ( 100.000 đồng “ khoản 1 “ 200.000 đồng “ khoản 2 và 3 “, mục II, biểu trên ). Trường hợp, khối lượng rác thải sinh hoạt của các cơ quan, đơn vị lớn hơn 01 m3/tháng thì Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam, Công ty Công trình công cộng Hội An làm việc cụ thể với từng cơ quan, đơn vị thống nhất khối lượng và đơn giá quy định tại khoản 1, 2, 3 mục II, biểu trên, để tổ chức ký hợp đồng thực hiện.

3. Đối với rác thải nguy hại gồm: rác thải công nghiệp nguy hại, rác thải y tế nguy hại.

3.1. Yêu cầu các Bệnh viện, Trung tâm y tế, cơ sở y tế, cơ sở khám chữa bệnh tư nhân ... có rác thải y tế nguy hại; Nhà máy, Xí nghiệp, cơ sở sản xuất của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ... có rác thải công nghiệp nguy hại đều phải thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải. Nghiêm cấm các Bệnh viện, Trung tâm y tế, cơ sở ý tế, cơ sở khám chữa bênh tư nhân ... ; Nhà máy, Xí nghiệp, cơ sở sản xuất của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ... bán rác thải y tế nguy hại, rác thải công nghiệp nguy hại ra bên ngoài cho người thu gom phế liệu để sản xuất, tái chế hàng tiêu dùng.

3.2. Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và hướng dẫn các Bệnh viện, Trung tâm y tế, cơ sở y tế, cơ sở khám chữa bệnh tư nhân ... ; Nhà máy, Xí nghiệp, cơ sở sản xuất của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân ... thực hiện nghiêm ngặt quy định đối với việc thu gom, xử lý rác thải nguy hại theo đúng quy trình, quy định. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, giám sát chặt chẽ, xử lý nghiêm những đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân vi phạm, không thực hiện đúng quy định về thu gom đến việc xử lý rác thải nguy hại. Trường hợp, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân cố tình vi phạm, dẫn đến gây ô nhiểm và tác hại đến môi trường, đời sống nhân dân thì xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.

3.3. Yêu cầu Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam, Công ty Công trình công cộng Hội An thực hiện đúng quy trình, quy định từ khâu thu gom, vận chuyển rác thải y tế nguy hại, rác thải công nghiệp nguy hại đến nơi quy định để xử lý đúng quy trình, quy định.

3.4. Mức thu: Ngoài khoản thu phí về rác thải sinh hoạt của các đơn vị, doanh nghiệp; tùy theo khối lượng rác thải nguy hại của từng Bệnh viện, Trung tâm y tế, cơ sở y tế, cơ sở khám chữa bệnh tư nhân ...; Nhà máy, Xí nghiệp, cơ sở sản xuất của doanh nghiệp ... ; giao Công ty Môi trường đô thị Quảng Nam, Công ty Công trình công cộng Hội An làm việc cụ thể với từng đơn vị để thống nhất mức thu phù hợp, trong khung từ 300.000 đồng/tháng/đơn vị đến 2.000.000 đồng/tháng/đơn vị.

4. Quản lý và sử dụng: Phí vệ sinh là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước; tiền phí thu được là doanh thu của doanh nghiệp, để bù đắp chi phí đầu tư xây dựng bãi rác, phương tiện vận chuyển và tổ chức thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải. Đơn vị thu phí công khai mức thu theo quy định tại Quyết định này; đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý và quản lý, sử dụng số tiền phí còn lại sau khi đã nộp thuế đầy đủ cho Nhà nước.

Điều 2. + Giao Sở Tài chính phối hợp với các ngành liên quan chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này. Trường hợp, có biến động về quy mô chất thải và chi phí đầu vào của doanh nghiệp, thì Sở Tài chính tổng hợp tham mưu trình UBND tỉnh điều chỉnh, đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp.

+ Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2008 và thay thế Quyết định số 37/2004/QĐ-UB ngày 04/6/2004 của UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Giám đốc các Công ty: Môi trường đô thị Quảng Nam, Công ty Công trình công cộng Hội An, Giám đốc: các Bệnh viện, các Trung tâm y tế huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cơ sở y tế, cơ sở sản xuất ... , cá nhân và thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;

- Cục KTVB Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- TTTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Đoàn thể tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các ĐB HĐND tỉnh;
- Các TV UBND tỉnh;
- VPTU, VP HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- CPVP;
- Lưu VT, TH, KTN, KTTH(Mỹ)
(D:\My\QuyetdinhPQ2005\TotrinhDCthuphiracthai n- nam 2007.doc)

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Hải

 

Phụ lục số 1a

BẢNG CHI TIẾT MỨC THU THEO ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH, TUYẾN ĐƯỜNG TRONG CÁC KHU DÂN CƯ VÀ CÁC XÃ THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN CỦA THÀNH PHỐ HỘI AN

TT

Tên đường

Chiều dài

Chiều rộng

Điểm đầu

Điểm cuối

 

 

 

(m)

(m)

 

`

 

Mức thu 15.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ gia đình ở các tuyến đường sau:

1

Đường

Bạch Đằng

700

9,5

Phan Bội Châu

Chùa Cầu

2

Đường

Nguyễn Thái Học

600

8

Trần Quý Cáp (Tây)

Châu Thượng Văn

3

Đường

Trần Phú

730

8

Chùa Cầu

Nguyễn Duy Hiệu

4

Đường

Châu Thượng Văn

60

11,5

Trần Phú

Bạch Đằng

5

Đường

Hoàng Văn Thụ

140

8

Trần Phú

Bạch Đằng

6

Đường

Phan Châu Trinh

1.000

11,5

Sân Mặt trận

Ngã 3 Tin lành

7

Đường

Lê Lợi

440

9

Nguyễn Trường Tộ

Bạch Đằng

8

Đường

Nguyễn Thị Minh Khai

440

9

Chùa Cầu

Hùng Vương

9

Đường

Hùng Vương

520

13

Ngã 3 Tin lành

Bến xe cũ

10

Đường

Trần Hưng Đạo

1.390

13

Phạm Hồng Thái

Hùng Vương

11

Đường

Phan Bội Châu

310

13

Phạm Hồng Thái

Bạch Đằng

12

Đường

Phạm Hồng Thái

200

9

Trần Hưng Đạo

Phan Bội Châu

13

Đường

Hoàng Diệu

310

13

Trần Hưng Đạo

Cầu Cẩm Nam

14

Đường

Nguyễn Huệ

110

11,5

Trần Hưng Đạo

Trần Phú

15

Đường

Trương Minh Lượng

86

4,5

Nguyễn Duy Hiệu

Phan Bội Châu

16

Đường

Ngô Gia Tự

300

13,3

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

17

Đường

Cửa Đại

500

13

Trần Hưng Đạo

Kh/sạn Đồng Xanh

18

Đường

Nguyễn Trường Tộ + Nguyễn Công Trứ (cũ)

510

14

Trần Hưng Đạo

Miếu Ông Cọp

19

Đường

Thái Phiên +Th/Phiên mới

736

11

Ngô Gia Tự

Hai Bà Trưng (mới)

20

Đường

Trần Cao Vân

210

12

Trần Hưng Đạo

Thái Phiên

21

Đường

Hai Bà Trưng (cũ)

320

9

Trần Phú

Trần Hưng Đạo

22

Đường

Hai Bà Trưng (mới)

650

13,5

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

23

Đường

Hai Bà Trưng (nối dài)

355

13

Lý Thường Kiệt

Tôn Đức Thắng

24

Đường

Bà Triệu

570

10

Hai Bà Trưng (mới)

Hai Bà Trưng (mới)

25

Đường

Lý Thường Kiệt + Nguyễn Tất Thành

1.000

13

Nguyễn Trường Tộ

Mương thuỷ lợi

26

Đường

Lý Thường Kiệt

520

13,5

Nguyễn Trường Tộ

Lý Thái Tổ

27

Đường

Nguyễn Duy Hiệu

1.000

13

Hoàng Diệu

Phạm Ngũ Lão

28

Đường

Trần Quý Cáp (Tây)

140

7

Trần Phú

Bạch Đằng

 

Mức thu 12.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ gia đình ở các tuyến đường kiệt, các khối thuộc các phường sau:

 

01

Phường

Minh An

 

 

 

 

02

Phường

Sơn Phong

 

 

 

 

03

Phường

Cẩm Phô

 

 

 

 

04

Khối Sơn Phô 1 trục đường Cửa Đại (phường Cẩm Châu)

05

Khối Tân Mỹ (phường Cẩm An)

06

Khối Phước Tân (phường Cửa Đại)

07

Khối: Xuân Quang, Xuân Mỹ, Tân Thanh, Tân Hoà, An Phong, Tân Lập (phường Tân An)

 

Mức thu 10.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ gia đình ở các khối, thôn thuộc các xã, phường sau:

01

Thôn: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 (xã Cẩm Thanh)

02

Thôn: Trà Quế, Cửa Suối, Trảng Kèo, Đồng Nà, Bầu ốc Thượng, Bầu ốc Hạ (xã Cẩm Hà)

03

Khối: Thanh Tây, An Mỹ, Sơn Phô II, Thanh Nam, Trường Lệ (phường Cẩm Châu)

04

Khối: Tân Thịnh, Tân Thành, An Tân, An Bàng (phường Cẩm An)

05

Khối: Phước Thịnh, Phước Hải, Phước Trạch, Phước Hoà (phường Cửa Đại)

06

Khối: Xuyên Trung, Châu Trung, Hà Trung, Thanh Nam Tây, Thanh Nam Đông (phường Cẩm Nam)

 

Phụ lục số 1b

BẢNG CHI TIẾT MỨC THU THEO ĐƯỜNG PHỐ CHÍNH TUYẾN ĐƯỜNG TRONG CÁC KHU DÂN CƯ VÀ CÁC XÃ THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN CỦA THÀNH PHỐ TAM KỲ

TT

Tên đường

Chiều dài

Chiều rộng

Điểm đầu

Điểm cuối

 

 

 

(km)

(m)

 

 

 

Mức thu 15.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ gia đình ở các tuyến đường sau:

1

Đường

Trần Quý Cáp

1,60

27

Bạch Đằng

Nguyễn Hoàng

2

Đường

Trần Phú

1,85

27

Phan Bội Châu

Nguyễn Hoàng

3

Đường

Trần Hưng Đạo

1,20

27

Bạch Đằng

22/12

4

Đường

Trưng Nữ Vương

1,65

27

Phan Bội Châu

Nguyễn Hoàng

5

Đường

Điện Biên Phủ

0,80

13

Nguyễn Thái Học

Nguyễn Hoàng

6

Đường

Huỳnh Thúc Kháng

1,40

19,5

Bạch Đằng

Nguyễn Hoàng

7

Đường

Trần Cao Vân

1,95

22,5

Phan Đình Phùng

TX-PN

8

Đường

Duy Tân

0,30

27

Cầu Kỳ Phú

Phan Châu Trinh

9

Đường

Nguyễn Thái Học

0,80

14,5

Phan Châu Trinh

Cống Bà Xèng

10

Đường

Trần Dư

0,70

14,5

Điện Biên Phủ

Trần Cao Vân

11

Đường

Tiểu La

1,00

14,5

Phan Chu Trinh

Nguyễn Thái Học

12

Đường

Nguyễn Văn Trỗi

0,90

27

Đồi An Hà

QL 1A

13

Đường

Trần Quốc Toản

0,30

13

Bạch Đằng

Phan Châu Trinh

14

Đường

Ngô Quyền

0,25

9

Bạch Đằng

Phan Châu Trinh

15

Đường

Bạch Đằng

0,32

30

Phan Đình Phùng

Duy Tân

16

Đường

Phan Đình Phùng

2,20

13

Duy Tân

N10

17

Đường

Phan Châu Trinh

4,00

24

Nguyễn Du

Cầu I

18

Đường

Phan Bội Châu

2,00

24

Nguyễn Hoàng

Nguyễn Du

19

Đường

Nguyễn Chí Thanh

1,20

27

Hùng Vương

Nguyễn Du

20

Đường

24 tháng 3

1,10

15

Điện Biên Phủ

Ven Sông

21

Đường

Hùng Vương

5,20

40

Phan Bội Châu

Cầu II

22

Đường

Nguyễn Du

0,95

27

Bạch Đằng

Trưng Nữ Vương

23

Đường

Hoàng Diệu

0,30

13

Bạch Đằng

Phan Châu Trinh

24

Đường

22 tháng 12

2,30

27

Nguyễn Hoàng

Điện Biên Phủ

25

Đường

Tôn Đức Thắng

2,00

27

Phan Châu Trinh

TX-PN

26

Đường

Hoàng Hữu Nam

0,30

19,5

Hùng Vương

Nguyễn Hoàng

27

Đường

Nguyễn Hoàng

6,90

58

QL 1A

Ven Sông

28

Đường

N10

1,55

27

Bạch Đằng

Nguyễn Hoàng

29

Đường

N14

2,85

19,5

Bạch Đằng

Nguyễn Hoàng

30

Đường

N15 (Kênh N24)

 

 

Phan Châu Trinh

Nguyễn Hoàng

31

Đường

Ven sông T.Kỳ (N16)

1,43

27

Bạch Đằng

Nguyễn Hoàng

32

Đường

Số 24

3,30

27

Nguyễn Du

Ven Sông

33

Đường

Bao Nguyễn Hoàng

6,80

15

QL 1A

Ven Sông

34

Đường

An Hà - Quảng Phú

4,50

27

Nguyễn Văn Trổi

TKỳ-T.Thanh

 

Mức thu 12.000 đồng/hộ/tháng đối với các hộ gia đình ở trong khu dân cư, các kiệt, các hẻm thuộc các tuyến đường sau:

 

35

Đường

Đỗ Đăng Tuyển

0,301

15

 

 

36

Đường

Đào Duy Từ

0,141

19

 

 

37

Đường

Lê Đình Dương

0,301

15

 

 

38

Đường

Nguyễn Đình Chiểu

1,00

19

 

 

39

Đường

Nguyễn Duy Hiệu

0,64

15

 

 

40

Đường

Trương Định

0,64

15

 

 

41

Đường

Nguyễn Dục

0,20

15

 

 

42

Đường

Phan Thành Tài

0,51

12

 

 

43

Đường

Nguyễn Hiền

0,51

12

 

 

44

Đường

Huỳnh Ngọc Huệ

0,165

12

 

 

45

Đường

Đặng Dung

0,165

12

 

 

46

Đường

Cao Thắng

0,20

8,2

 

 

47

Đường

Thoại Ngọc Hầu

0,20

15

 

 

48

Đường

Lê Văn Long

0,12

15

 

 

49

Đường

Phan Tứ

0,141

19

 

 

50

Đường

Trần Thị Lý

0,30

19,5

 

 

51

Đường

Phạm Ngũ Lão

0,30

13

 

 

52

Đường

Mạc Đĩnh Chi

0,40

13

 

 

53

Đường

Trần Bình Trọng

0,30

13

 

 

54

Đường

Hồ Xuân Hương

0,50

15

 

 

55

Đường

Lê Lợi

1,10

19

 

 

56

Các hộ ở

trong kiệt, hẻm thuộc

nội thành.

 

 

 

 Mức thu 10.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ gia đình thuộc các xã vùng ven sau:

01

Xã Tam Ngọc

 

 

 

 

02

Xã Tam Phú

 

 

 

 

03

Xã Tam Thanh

 

 

 

 

04

Xã Tam Thăng