cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 23/06/2008 Về bảng giá xây dựng các loại công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 32/2008/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Ngày ban hành: 23-06-2008
  • Ngày có hiệu lực: 03-07-2008
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 09-04-2010
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-12-2010
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 884 ngày (2 năm 5 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 04-12-2010
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 04-12-2010, Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 23/06/2008 Về bảng giá xây dựng các loại công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 39/2010/QĐ-UBND ngày 24/11/2010 Quy định bảng giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 32/2008/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 23 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ XÂY DỰNG CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần Xây dựng;    
Căn cứ Quyết định số 86/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc công bố Đơn giá xây dựng công trình - Phần Lắp đặt hệ thống điện trong công trình, ống và phụ tùng ống, bảo ôn đường ống, phụ tùng và thiết bị, khai thác nước ngầm;
Căn cứ Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Ban hành quy định về việc thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng Khánh Hòa,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định “Bảng giá xây dựng các loại công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa” gồm các nội dung:

1. Bảng giá các loại công trình, vật kiến trúc theo Phụ lục 1 đính kèm.

2. Bảng giá xây dựng, lắp đặt và tháo dỡ cấu kiện theo Phụ lục 2 đính kèm.

3. Bảng chi phí đền bù các loại mồ mả theo Phụ lục 3 đính kèm.

4. Hướng dẫn áp dụng theo Phụ lục 4 đính kèm.

Điều 2. Bảng giá quy định tại Điều 1 áp dụng cho việc xác định giá trị xây dựng công trình, vật kiến trúc trong các trường hợp sau:

- Bồi thường thiệt hại về công trình, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định pháp luật.

- Định giá tài sản để thu lệ phí trước bạ đối với công trình, vật kiến trúc theo quy định pháp luật.

- Định giá tài sản công trình, vật kiến trúc trong các lĩnh vực: tố tụng hình sự, tố tụng dân sự, thi hành án dân sự và định giá tài sản thuộc sở hữu Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 43/2007/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc Quy định Bảng giá xây dựng các loại công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Chiến Thắng

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI CÔNG TRÌNH, VẬT KIẾN TRÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Số TT

Loại công trình, vật kiến trúc

Đặc điểm xây dựng

Đơn vị tính

Giá trị (đồng)

Ghi chú

A

CÔNG TRÌNH

 

 

 

1

Cột kèo, đòn tay bằng tre, tường đất hoặc cót, mái lợp lá hoặc giấy dầu, nền đất

m2 XD

236.000

 

2

Cột kèo gỗ vách ván, mái lợp tole fibro xi măng (XM), nền xi măng (XM), cửa gỗ thường, không trần

m2 XD

442.000

 

3

Cột kèo gỗ, vách ván, tole, hoặc tường gạch xây lững, mái lợp tole fibro XM, ngói, nền XM, cửa gỗ sắt, trần vật liệu thường

m2 XD

539.000

 

4

Một tầng, tường gạch xây dày 100, nền XM, cửa gỗ thường, không trần, mái lợp tole, ngói, kết cấu không hoàn chỉnh

m2 XD

857.000

 

5

Một tầng, tường gạch bổ trụ, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi

m2 XD

1.001.000

 

6

Một tầng, tường xây gạch dày 100, bổ trụ, nền XM, cửa gỗ sắt kính, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có một phần trang trí ốp lát và ô văng

m2 XD

1.088.000

 

7

Một tầng, tường gạch dày 100-200, nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, trần vật liệu tốt, mái lợp tole, ngói, tường quét vôi, mặt tiền có sảnh sử dụng kết cấu bê tông cốt thép (BTCT) có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

1.298.000

 

8

Hai tầng, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp lợp tole, ngói

m2 XD

1.271.000

 

9

Nhà có tầng lững, sàn gỗ, khung cột gỗ, vách ván tole, nền XM, cửa gỗ thường, trần vật liệu thường, giấy cót, mái lợp tole, ngói

m2 XD

1.199.000

 

10

Hai tầng sàn gỗ, tầng 1 tường gạch quét vôi, tầng 2 vách ván tole, nền lát gạch, trần vật liệu thường, cửa gỗ thường, mái lợp tole, ngói

m2 XD

1.702.000

 

11

Một tầng tường gạch 200, móng đá chẻ cao trên cox nền ³ 0,6 m, nền lát gạch, cửa gỗ, sắt, kính, trần gỗ, formica, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, mặt tiền sảnh sử dụng kết cấu BTCT có trang trí ốp lát, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

1.562.000

 

12

Hai tầng, tường gạch chịu lực, sàn gỗ, nền lát gạch, cửa gỗ thường, trần gỗ ván, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

1.773.000

 

13

Một tầng, khung cột BTCT (hoặc tường chịu lực), nền lát gạch, cửa gỗ sắt kính, mái BTCT, tường quét vôi, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

2.266.000

 

14

Hai tầng, tường chịu lực sàn đúc BTCT, nền lát gạch, mái lợp ngói, tole, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 XD

1.918.000

 

15

Hai tầng, khung cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, có trần, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 sàn

2.266.000

 

16

Hai tầng khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 sàn

2.266.000

 

17

Nhà ³ 3 tầng, khung cột, sàn BTCT, mái lợp ngói, tole, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 sàn

2.266.000

 

18

Nhà ³ 3 tầng, khung, cột, sàn, mái BTCT, nền lát gạch, tường quét vôi, cửa gỗ sắt kính, hệ vệ sinh hoàn chỉnh

m2 sàn

2.266.000

 

B

VẬT KIẾN TRÚC

 

 

 

1

Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp lá, giấy dầu, không vách

m2 XD

71.000

 

2

Mái che cột kèo tre gỗ tận dụng, mái lợp tole, ngói, không vách

m2 XD

111.000

 

3

Mái che cột kèo tre gỗ tiêu chuẩn, mái lợp tole, ngói, nền XM, không vách

m2 XD

188.000

 

4

Mái che cột kèo sắt, mái lợp tole, nền XM

m2 XD

433.000

 

5

Mái che cột gạch, mái lợp tole, ngói, nền XM

m2 XD

419.000

 

6

Nhà tắm độc lập loại thường (không hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói

m2 XD

1.158.000

 

7

Nhà vệ sinh độc lập (có hầm tự hoại), mái lợp tole, ngói

m2 XD

1.451.000

 

8

Nhà tắm tiểu loại thường, không mái

m2 XD

677.000

 

9

Tường rào xây gạch hoặc xây gạch có gắn hoa bê tông (cao từ 1,4m ¸ 1,6m) tính từ mặt móng, móng xây đá chẻ 2 lớp

md

368.000

­¯ 5% giá trị khi ­¯ 15cm chiều cao

10

Tường rào xây gạch (cao từ 1,4m ¸ 1,6m) tính từ mặt móng, kết hợp hoa song sắt, móng xây đá chẻ 2 lớp

md

889.000

­¯ 5% giá trị khi ­¯ 15cm chiều cao

11

Tường rào lưới thép kẽm gai (lưới ô vuông 200x200) hoặc lưới B40, cao ³ 1,5m, trụ gạch hoặc cọc sắt, BTCT

md

98.000

 

12

Rào tạm ván hoặc cọc gỗ kẽm gai, cao >1,5m

md

26.900

 

13

Cổng trụ gạch, cánh thép tấm + thép hình

m2

616.000

Diện tích tính cả trụ gạch

14

Cổng trụ gạch, cánh gỗ

m2

230.000

Diện tích tính cả trụ gạch

15

Cổng trụ gỗ, cánh gỗ

m2

206.000

Diện tích tính cả trụ gỗ

16

Sân nền lát gạch thẻ (không có bê tông lót)

m2

87.000

 

17

Sân láng XM (có bê tông lót)

m2

63.000

 

18

Sân bãi bê tông công nghiệp

m2

155.000

 

19

Sân cấp phối đá dăm dày 14cm

m2

35.000

 

20

Sân đá dăm nhựa

m2

81.000

 

21

Giếng nước ống buy XM đường kính £ 1,5m

m sâu

214.000

Nếu ĐK > 1,5m thì đơn giá nhân hệ số 1,05

22

Giếng nước đường kính ≥ 2m, xây gạch thẻ

m sâu

1.239.000

 

23

Giếng đất Æ < 2 m

m sâu

139.000

 

24

Giếng đất Æ ≥ 2 m

m sâu

247.000

 

25

Giếng khoan sâu £ 20 m, Æ £ 70

Giếng

912.000

 

26

Giếng khoan sâu > 20 m, Æ £ 70

Giếng

1.140.000

 

27

Bể chứa nước xây gạch

m3

448.000

 

28

Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ xây gạch cao ³ 2m

m3

713.000

 

29

Đài chứa nước xây gạch, hệ đỡ bằng BTCT cao ³ 3m

m3

886.000

 

30

Móng xây đá chẻ

m3

701.000

 

31

Kè tường xây đá chẻ

m3

624.000

 

32

Cột trụ xây gạch

m3

2.232.000

 

33

Sàn gỗ, hệ đỡ trụ gỗ

m2

365.000

 

34

Sàn gỗ, hệ đỡ trụ xây gạch

m2

382.000

 

35

Sàn gỗ, hệ đỡ trụ BTCT

m2

362.000

 

C

CHUỒNG TRẠI

 

 

 

1

Móng xây đá chẻ, nền bê tông (BT) đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp fibro XM

m2 XD

626.000

 

2

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp ngói

m2 XD

791.000

 

3

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gạch hoặc thép, mái lợp tole loại tốt

m2 XD

692.000

 

4

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp tole loại tốt

m2 XD

671.000

 

5

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn tường xây gạch, cột trụ gỗ, mái lợp ngói

m2 XD

771.000

 

6

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp ngói

m2 XD

673.000

 

7

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole loại tốt

m2 XD

548.000

 

8

Móng xây đá chẻ, nền BT đá hoặc gạch, ô ngăn bằng gỗ ván, cột trụ gỗ hoặc gạch, mái lợp tole, ngói

m2 XD

650.000

 

9

Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp tole thường

m2 XD

460.000

 

10

Khung cột gỗ, vách ô ngăn bằng ván, tole, nền láng XM, mái lợp ngói

m2 XD

544.000

 

11

Vách lững bằng đất hoặc cót, lá, phên nứa, nền đất, mái lá, giấy dầu hoặc tole tận dụng

m2 XD

217.000

 

12

Hồ nuôi tôm bột, móng xây đá chẻ, tường xây gạch thẻ, giằng BTCT có lớp chống thấm và hệ thống cấp thoát nước hoàn chỉnh

m3

763.000

 

13

Hệ mương và hầm xây gạch rút nước thải hồ nuôi tôm bột

m3

534.000

 

14

Hầm chứa nước thải xây gạch

m3

496.000

 

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG GIÁ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT VÀ THÁO DỠ CẤU KIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Số TT

Loại công tác xây dựng, lắp đặt

Đơn vị tính

Giá trị (đồng)

Ghi chú

A

XÂY DỰNG CHUNG

 

 

 

01

Đào đất móng trụ công trình

m3

63.100

 

02

Đào đất móng băng công trình

m3

93.900

 

03

BT đá 4x6 hoặc gạch vỡ lót móng, nền

m3

464.000

 

04

BT đá 1x2 nền

m3

672.000

 

05

BT đá 1x2 móng không cốt thép

m3

675.000

 

06

BT đá 1x2 móng có cốt thép

m3

3.443.000

 

07

Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao£4m)

m2

170.000

 

08

Xây tường gạch thẻ dày 10 cm (cao>4m)

m2

175.000

 

09

Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao£4m)

m2

83.500

 

10

Xây tường gạch ống dày 10 cm (cao>4m)

m2

85.800

 

11

Xây tường gạch ống dày 20 cm

m2

162.000

 

12

Xây tường gạch ống dày 20 cm, trát và quét vôi

m2

194.000

 

13

Xây tường gạch ống dày 30 cm

m2

242.000

 

14

Xây tường gạch ống dày 30 cm, trát và quét vôi

m2

274.000

 

15

Trát vữa xi măng (XM) tường và các kết cấu nhà, công trình cao £ 4m

m2

15.600

 

16

Trát vữa XM tường và các kết cấu nhà, công trình cao > 4m

m2

18.200

 

17

Bê tông cột đá 1x2 M200 cao£4m

m3

4.569.000

 

18

Bê tông cột đá 1x2 M200 cao>4m

m3

4.969.000

 

19

Bê tông dầm đá 1x2 M200

m3

4.403.000

 

20

Bê tông sàn đá 1x2 M200

m3

4.695.000

 

21

Xây trụ gạch (chưa trát)

m3

1.520.000

 

22

Móng xây đá chẻ 15x20x25

m3

533.000

 

23

Tường xây đá chẻ 15x20x25

m3

544.000

 

24

Móng xây gạch thẻ

m3

1.334.000

 

25

Tường xây gạch thẻ

m3

1.460.000

 

26

Trát đá mài

m2

142.000

 

27

Trát đá rửa

m2

91.500

 

28

Sơn nước

m2

45.100

 

29

Sơn sắt 3 nước

m2

21.300

 

30

Quét vôi

m2

4.200

 

31

Láng nền sàn XM (không kể BT lót)

m2

17.500

 

32

Nền nhà XM (cả BT lót)

m2

59.700

 

33

Ốp gạch men tường và các cấu kiện nhà

m2

155.000

 

34

Ốp đá cẩm thạch, hoa cương

m2

456.000

 

35

Lát gạch hoa XM nền (cả BT lót)

m2

143.000

 

36

Lát gạch hoa XM sàn

m2

114.000

 

37

Lát gạch men nền (cả BT lót)

m2

175.000

 

38

Lát gạch men sàn

m2

126.000

 

39

Lát gạch thẻ nền

m2

87.400

 

B

XÂY DỰNG MẶT TIỀN NHÀ

 

 

 

40

Xây tường gạch 10 cm, trát 2 mặt, quét vôi

m2

147.000

 

41

Xây tường gạch 20 cm, trát 2 mặt, quét vôi

m2

225.000

 

42

Xây tường gạch 30 cm, trát 2 mặt, quét vôi

m2

306.000

 

43

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp gạch men

m2

269.000

 

44

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp gạch men

m2

347.000

 

45

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp gạch men

m2

428.000

 

46

Xây tường gạch 10 cm, 2 mặt ốp gạch men

m2

395.000

 

47

Xây tường gạch 20 cm, 2 mặt ốp gạch men

m2

473.000

 

48

Xây tường gạch 30 cm, 2 mặt ốp gạch men

m2

554.000

 

49

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương

m2

552.000

 

50

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương

m2

630.000

 

51

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt ốp đá cẩm thạch, hoa cương

m2

711.000

 

52

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá rửa

m2

204.000

 

53

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá rửa

m2

283.000

 

54

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá rửa

m2

364.000

 

55

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt trát đá mài

m2

255.000

 

56

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt trát đá mài

m2

334.000

 

57

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt trát đá mài

m2

414.000

 

58

Xây tường gạch 10 cm, 1 mặt sơn nước

m2

159.000

 

59

Xây tường gạch 20 cm, 1 mặt sơn nước

m2

237.000

 

60

Xây tường gạch 30 cm, 1 mặt sơn nước

m2

318.000

 

61

Xây tường gạch 10 cm, sơn nước 2 mặt

m2

173.000

 

62

Xây tường gạch 20 cm, sơn nước 2 mặt

m2

251.000

 

63

Xây tường gạch 30 cm, sơn nước 2 mặt

m2

332.000

 

64

Kè xếp đá hộc (không chít mạch vữa)

m2

28.200

 

65

Kè xếp đá hộc (có chít mạch vữa)

m2

91.700

 

C

LẮP ĐẶT (Nhân công)

 

 

 

01

Lắp đặt cửa gỗ các loại

m2

45.600

 

02

Lắp đặt cửa sắt xếp

m2

33.600

 

03

Lắp đặt khung cửa sắt, nhôm

m2

21.600

 

04

Lắp đặt vách kính khung nhôm

m2

36.000

 

05

Lắp đặt lan can sắt

m2

28.800

 

06

Lắp đặt tay vịn cầu thang bằng gỗ

m

31.200

 

07

Lắp dựng khung bông sắt

m2

14.400

 

08

Lắp dựng vách ngăn gỗ ván ép

m2

21.600

 

09

Lắp dựng vách ngăn gỗ ván chồng mí 2 cm

m2

40.800

 

10

Lắp đặt trần ván ép carton hoặc trần gỗ dán

m2

10.000

 

11

Lắp đặt trần thạch cao hoặc trần nhựa luồn khe

m2

56.400

 

12

Lợp mái ngói 22 v/m2 cao ≤ 4m

m2

7.600

 

13

Lợp mái ngói 22 v/m2 cao > 4m

m2

8.400

 

14

Lợp mái fibro XM

m2

4.800

 

15

Lợp mái tole chiều dài ≤ 2m

m2

4.200

 

16

Lợp mái tole chiều dài bất kì

m2

3.000

 

17

Lắp đặt rào lưới thép đơn giản

m2

6.400

 

18

Lắp đặt rào lưới thép phức tạp

m2

6.600

 

19

Lắp dựng mái che tole, lá, khung cột gỗ tre

m2

15.600

 

20

Lắp dựng mái che ngói, khung cột gỗ

m2

26.400

 

21

Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái tole

m2

90.000

 

22

Lắp dựng nhà tạm vách ván lưới khung cột gỗ, mái ngói

m2

101.000

 

23

Miết mạch tường đá

m2

10.800

 

 

 THÁO DỠ (Nhân công)

 

 

 

01

Mái ngói cao £ 4 m (cả hệ đỡ)

m2

7.800

 

02

Mái ngói cao ³ 4 m (cả hệ đỡ)

m2

12.000

 

03

Mái tole cao £ 4 m (cả hệ đỡ)

m2

3.800

 

04

Mái tole cao ³ 4 m (cả hệ đỡ)

m2

5.500

 

05

Trần các loại

m2

4.000

 

06

Cửa các loại

m2

3.200

 

07

Vách ngăn tường gỗ

m2

3.200

 

08

Vách ngăn nhôm kính

m2

8.300

 

09

Vách ngăn khung lưới mắt cáo

m2

2.500

 

10

Hàng rào lưới thép gai

m2

6.600

 

11

Khung hoa sắt

m2

7.900

 

12

Kết cấu gỗ

m3

155.000

 

13

Kết cấu thép

Tấn

534.000

 

14

Mái che khung cột gỗ, mái lợp ngói, tole

m2

14.400

 

15

Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp tole

m2 XD

18.000

 

16

Nhà tạm khung gỗ hoặc sắt, vách ván, tole, mái lợp ngói

m2 XD

21.600

 

17

Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích £ 2m3

m3

74.400

 

18

Đài chứa nước bằng thép hoặc nhựa dung tích ³ 2m3

m3

87.000

 

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG CHI PHÍ ĐỀN BÙ CÁC LOẠI MỒ MẢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Số TT

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

Đơn vị tính

Chi phí (đồng/mộ)

Ghi chú

I

Chi phí cho một mộ hoả táng

 

 

Đơn giá đã bao gồm các chi phí đào, bốc mộ, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến đơn giá

1

Mộ đất

cái

375.000

2

Mộ xây

cái

576.000

II

Chi phí cho một mộ cải táng

 

 

1

Mộ đất

cái

772.000

2

Mộ xây 2 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

1.367.000

3

Mộ xây 3 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

1.549.000

4

Mộ xây 4 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

1.797.000

5

Mộ xây 5 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

2.009.000

6

Mộ xây 6 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

2.215.000

7

Mộ xây 7 lớp đá chẻ tính từ mặt bêtông lót (mỗi lớp cao 20 cm)

cái

2.420.000

8

Mộ vôi

cái

470.000

 

PHỤ LỤC 4

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

1. Công trình tại mục A phụ lục 1, nếu có thêm hệ vệ sinh trong công trình thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số theo quy định như sau:

+ Đơn giá công trình từ STT 1 đến STT 3: hệ số điều chỉnh 1,1;

+ Đơn giá công trình từ STT 4 đến STT 6; từ STT 8 đến STT 10: hệ số điều chỉnh 1,05.

2. Đơn giá công trình từ STT 5 đến STT 7 mục A phụ lục 1, STT 10 đến STT 18 mục A phụ lục 1: Nếu tường sơn nước thì đơn giá được điều chỉnh với hệ số 1,02 ÷ 1,04.

3. Đối với các loại công trình có STT 3, STT 4, STT 5, STT 6, STT 8, STT 9 mục A phụ lục 1: nếu nền công trình có lát gạch hoa XM thì đơn giá công trình được cộng thêm 83.300đ/m2 XD, nếu lát gạch men thì đơn giá công trình được cộng thêm 115.300đ/m2 XD.

4. Công trình có xây dựng gác lửng BTCT thì phần diện tích gác lửng này được tính cụ thể như sau :

+ Gác lửng có chiều cao từ sàn đến trần < 1,6m thì không tính.

+ Gác lửng có chiều cao > 1,6m đến < 2m thì tính bằng 1/2 diện tích sàn của gác lửng.

+ Gác lửng có chiều cao > 2m đến < 2,5m thì tính bằng 2/3 diện tích sàn của gác lửng.

+ Gác lửng có chiều cao > 2,5m thì tính bằng diện tích sàn gác lửng.

Đơn giá của các loại gác lửng quy đổi nêu trên lấy theo giá trị và đặc điểm xây dựng của công trình cùng loại.

5. Đối với các loại công trình từ STT 4 đến STT 18 (ngoại trừ STT 9) mục A phụ lục 1 nếu có gác lửng bằng gỗ thì phần diện tích gác lửng áp dụng đơn giá là 270.000đ/m2.

6. Đối với các loại mộ xây đá chẻ từ STT 2 đến STT 7 mục II phụ lục 3:

 + Các loại mộ xây bằng vật liệu khác (táp lô XM, gạch…) có quy cách tương đương thì chi phí được điều chỉnh với hệ số 0,7.

 + Nếu có diện tích ốp gạch men thì chi phí được cộng thêm 144.200đ/m2 ốp.

 + Nếu có diện tích ốp đá cẩm thạch hoa cương thì chi phí được cộng thêm 445.200đ/m2 ốp.

 + Nếu có diện tích trát đá mài thì chi phí được cộng thêm 131.200đ/m2 trát.

 + Nếu có diện tích trát đá rửa thì chi phí được cộng thêm 80.700đ/m2 trát.

7. Đối với việc tính toán đơn giá hoàn thiện 1m2 công trình khi bị cắt xén: căn cứ vào tình hình thực tế và áp dụng Phụ lục 2 để tính toán cho từng trường hợp cụ thể.

8. Đối với một số công trình và vật kiến trúc có một vài đặc điểm khác với công trình và vật kiến trúc trong bảng giá: tùy vào thực tế của công trình và vật kiến trúc để vận dụng mức giá tương tự cùng loại với mức tăng hoặc giảm giá tương ứng từ 5% ¸ 10%.

9. Đối với các công trình có cấu trúc là nhà xưởng và nhà kho thông dụng (chưa được quy định trong bảng giá này), chi phí xây dựng được xác định theo suất chi phí xây dựng trong suất vốn đầu tư xây dựng công trình được ban hành kèm theo văn bản công bố của Bộ Xây dựng tại thời điểm hiện hành.

10. Đối với các loại công trình, vật kiến trúc, chuồng trại có tính chất đặc thù riêng, ít phổ biến, trường hợp cần thiết đề nghị lập thiết kế, dự toán riêng trình cơ quan quản lý Nhà nước theo thẩm quyền đã được phân cấp thẩm định trước khi áp dụng.

11. Đối với một số loại vật kiến trúc đặc thù, có tính chất trang trí, ít phổ biến và không có cơ sở lập dự toán như: hòn non bộ, tượng, phù điêu…; trường hợp cần thiết, đề nghị tham khảo giá thị trường để làm cơ sở xác định giá trị.

12. Trong quá trình áp dụng Bảng giá xây dựng các loại công trình, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết theo thẩm quyền./.